Câu 1. (3đ) Thực hiện chuyển hoá sau bằng phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện (nếu có)
FeS2 SO2 H2SO4 H2S SO2 HCl Cl2 KClO3 O2
S CuCl2
Câu 2. (2đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: NaHSO3, Na2SO3, Na2SO4, NaCl.
Câu 3. (1đ) NaCl lẫn tạp chất NaBr, NaI làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình hoá học.
Câu 4. (4đ) Cho 33,4 gam hỗn hợp Al, Cu và Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 (đktc) và một chất rắn X. Hoà tan X trong 25 ml dung dịch H2SO4 đặc ( a M ) đun nóng phản ứng vừa đủ và thu được 4,48 lít SO2 ( đktc).
a./. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - Năm học 2009-2010 Môn: Hoá Khối 10 - Nâng cao Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu 1. (3đ) Thực hiện chuyển hoá sau bằng phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện (nếu có) FeS2 SO2 H2SO4 H2S SO2 HCl Cl2 KClO3 O2 ¯ S CuCl2 Câu 2. (2đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: NaHSO3, Na2SO3, Na2SO4, NaCl. Câu 3. (1đ) NaCl lẫn tạp chất NaBr, NaI làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình hoá học. Câu 4. (4đ) Cho 33,4 gam hỗn hợp Al, Cu và Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 (đktc) và một chất rắn X. Hoà tan X trong 25 ml dung dịch H2SO4 đặc ( a M ) đun nóng phản ứng vừa đủ và thu được 4,48 lít SO2 ( đktc). a./. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b./. Tính a ? c./. Dẫn khí SO2 trên vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Tính nồng độ mol/l của các chất thu được sau phản ứng. Cho Al = 27, Cu = 64, Ag = 108, Na = 23, S = 32, O = 16, H = 1 ------------------------------------------------------------- ( Giám thi coi thi không giải thích gì thêm) %--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - Năm học 2009-2010 Môn: Hoá Khối 10 - Nâng cao Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu 1. (3đ) Thực hiện chuyển hoá sau bằng phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện (nếu có) FeS2 SO2 H2SO4 H2S SO2 HCl Cl2 KClO3 O2 ¯ S CuCl2 Câu 2. (2đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: NaHSO3, Na2SO3, Na2SO4, NaCl. Câu 3. (1đ) NaCl lẫn tạp chất NaBr, NaI làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình hoá học. Câu 4. (4đ) Cho 33,4 gam hỗn hợp Al, Cu và Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 (đktc) và một chất rắn X. Hoà tan X trong 25 ml dung dịch H2SO4 đặc ( a M ) đun nóng phản ứng vừa đủ và thu được 4,48 lít SO2 ( đktc). a./. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b./. Tính a ? c./. Dẫn khí SO2 trên vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Tính nồng độ mol/l của các chất thu được sau phản ứng. Cho Al = 27, Cu = 64, Ag = 108, Na = 23, S = 32, O = 16, H = 1 ------------------------------------------------------------- ( Giám thi coi thi không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II - Năm học 2009-2010 Môn: Hoá Khối 10 - Nâng cao Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu 1. Mỗi phương trình đúng 0,3 điểm, thiếu cân băng, thiếu điều kiện trừ nữa số điểm, thiếu cả hai cũng trừ nữa số điểm. (3 đ) Câu 2. NaHSO3, Na2SO3, Na2SO4, NaCl. (2đ) Nhận biết được mỗi chất 0,5 điểm Thiếu phương trình trừ nữa số điểm. Dung dịch BaCl2 và HCl, dung dịch HCl. Câu 3. Hoà tan hỗn hợp muối vào nước, sục khí clo dư vào, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu NaCl tinh khiết. (0,5đ) Viết 2 phương trình hoá học (0,5đ). Câu 4. a./. Gọi x,y,z lần lượt là số mol Al, Cu, Ag có trong hỗn hợp đầu. - Phương trình 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2 (0,5đ) x 3x/2 Rắn X là Cu và Ag tác dụng H2SO4 đặc Cu + 2H2SO4 à CuSO4 + SO2 + 2H2O (0,5đ) y 2y y 2Ag + 2H2SO4 à Ag2SO4 + SO2 + 2H2O (0,5đ) z z z/2 - Số mol H2 = 3x/2 = 6,72 / 22,4 è x = 0,2 mol 27x + 64y + 108z = 33,4 g è y = 0,1 mol - Số mol SO2 = y + z/2 = 4,48/22,4 è z = 0,2 mol - Vậy khối lượng Al = 5,4 gam, Cu = 6,4 gam, Ag = 21,6 gam.(0,5đ) (1 đ) b./. Số mol H2SO4 = 2y + z = 0,4 mol è a = 0,4 / 0,025 = 16M (0,5đ) c./. Số mol SO2 = 0,2 mol , số mol NaOH = 0,3 mol nên tạo 2 loại muối. SO2 + NaOH à NaHSO3 SO2 + 2NaOH à Na2SO3 + H2O (0,5đ) a a a b 2b b - Số mol SO2 = a + b = 0,2 mol Số mol NaOH = a + 2b = 0,3 mol (0,5đ) a = 0,1 mol NaH SO3 nồng độ = 1M b = 0,1 mol nồng độ Na2SO3 = 1M
Tài liệu đính kèm: