Đề thi học sinh giỏi - Năm học : 2006 - 2007 Môn thi: Văn 8

Đề thi học sinh giỏi - Năm học : 2006 - 2007 Môn thi: Văn 8

Phần I : Trả lời câu hỏi và trắc nghiệm

Đoạn văn :

 .Nhưng lần này lại khác . Trước mắt tôi trường Mĩ lí , trông vừa xinh xắn , vừa oai nghiêm như cái đình làng Hòa ấp . Sân nó rộng , mình nó cao hơn trong những buổi trưa hè dầy nắng lặng . Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .

Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân , chỉ dam nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ . Họ như con chim đứng bên bờ tổ , nhìn một quãng trời rộng muốn bay , nhưng còn ngập ngừng e sợ . Họ thèm vụng và ao ước thầm được như những người học trò cũ, biết lớp , biết thầy để khỏi rụt rè trong cảnh lạ .

Sau một hồi trống thúc vạng dội cả lòng tôi , mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp . Cảm thấy mình chơ vơ là lúc này . Vì chung quanh là những cậu bé vụng về và lúng túng như tôi cả . Các câu không đi, các cậu chỉ theo sức mạnh kéo dìu của các cậu tới trước . Nói các cậu không đứng lại càng đúng hơn nữa hai chân các cậu dềnh dàng mãi . Hết co lên một chân , các cậu lại duỗi mạnh như đá một quả ban tưởng tượng . Chính lúc này đây toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong lớp .

 

doc 7 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi - Năm học : 2006 - 2007 Môn thi: Văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề thi học sinh giỏi
Năm học : 2006-2007
Môn thi : Văn 8	Thời gian : 120’
Phần I : Trả lời câu hỏi và trắc nghiệm 
Đoạn văn : 
.Nhưng lần này lại khác . Trước mắt tôi trường Mĩ lí , trông vừa xinh xắn , vừa oai nghiêm như cái đình làng Hòa ấp . Sân nó rộng , mình nó cao hơn trong những buổi trưa hè dầy nắng lặng . Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân , chỉ dam nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ . Họ như con chim đứng bên bờ tổ , nhìn một quãng trời rộng muốn bay , nhưng còn ngập ngừng e sợ . Họ thèm vụng và ao ước thầm được như những người học trò cũ, biết lớp , biết thầy để khỏi rụt rè trong cảnh lạ .
Sau một hồi trống thúc vạng dội cả lòng tôi , mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp . Cảm thấy mình chơ vơ là lúc này . Vì chung quanh là những cậu bé vụng về và lúng túng như tôi cả . Các câu không đi, các cậu chỉ theo sức mạnh kéo dìu của các cậu tới trước . Nói các cậu không đứng lại càng đúng hơn nữa hai chân các cậu dềnh dàng mãi . Hết co lên một chân , các cậu lại duỗi mạnh như đá một quả ban tưởng tượng . Chính lúc này đây toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong lớp . 
(Trích Ngữ Văn lớp 8 , tập 1)
1. Tìm và sắp xếp các từ láy trong đoạn văn vào 3 cột .
Từ tượng hình .
Từ tượng thanh
Từ chỉ tâm trạng và cảm xúc 
2. Tìm một từ có ý nghĩa khái quát bao trùm lên nghĩa của các từ sau : chơ vơ , vụng về , lúng túng , dềnh dàng, run run .
3. Tìm các từ cùng trường và sắp xếp vào đúng vị trí của nó .
Trường cảm xúc, tâm trạng .
Trường hành động của học sinh 
Trường miêu tả ngôi trường .
4. Phân tích câu sau : (tìm chủ, vị , phụ ngữ, gọi tên các loại câu : đơn, ghép )
Sân nó rộng, mình nó cao hơn trong những buổi trưa hè vắng lặng . 
5. Có thể khái quát chủ đề của đoạn trích trên bằng một câu văn như thế nào ?
6. Tìm và sắp xếp thành 3 cột .
Những câu văn kể chuyện .
Những câu văn miêu tả .
Những câu văn biểu cảm .
7. Lập dàn ý cho đoạn trích trên (chia đoạn , khai quát ý mỗi đoạn bằng một câu ngắn gọn ) .
8. Trong đoạn trích trên : 
Tự sự là chủ yếu .
Miêu tả là chủ yếu .
Biểu cảm là chủ yếu .
Cả ba yếu tố đều quan trọng như nhau .
9. Từ dềnh dàng là :
Từ chỉ hình thái .
Từ láy tượng hình .
Tính từ .
Từ địa phương .
10. Từ ngữ nào trong các từ sau cùng trường nghĩa với từ chơ vơ ?
Bo vơ 
Lẻ loi 
Một mình một bóng .
Lận đận .
Phần II : Tự luận 
Đêm giao thừa (200..,200.) đẫ đến với gia đình em như thé nào ? 
--------------------------------------------Đáp án
Phần I : Trắc nghiệm và trả lời câu hỏi (5 điểm) 
Mỗi câu trả lời đúng hoàn toàn được 0,5 điểm
1. Bảng hệ thống, phân loại :
Từ láy tượng hình
Từ láy tượng thanh
Từ chỉ cảm xúc
Xinh xắn, run run, dềnh dàng, ngập ngừng, rụt rè, vụng về , chơ vơ .
rộn ràng
bỡ ngỡ, lúng túng,vẩn vơ, rụt rè, ngập ngừng, vụng về, chơ vơ 
2.Từ khái quát bao trùm lên nghĩa của các từ : chơ vơ , lúng túng, dềnh dàng, run run , e sợ .
3. Bảng hệ thống các từ theo trường nghĩa :
Tả ngôi trường
Tả tâm trạng, cảm xúc
Tả hành động
xinh xắn, oai nghiêm, đình làng, cao , rộng 
lo sợ, vẩn vơ, bỡ ngỡ, muốn ngập ngừng, thèm vụng, ao ước thầm, rụt rè, chơ vơ, vụng về, lúng túng, dềnh dàng, run run , e sợ 
đứng nép, đứng, bay, thúc, vang dội, sắp, hàng , đi, biết, theo, kéo, dìu, co, duỗi, đá .
4. Câu được phân tích là câu ghép . Gồm 3 cụm C-V , nối với nhau bằng các dấu phẩy (,) và quan hệ từ : trong .
Sân nó rộng, mình nó cao hơn trong những buổi trưa hè vắng lặng . 
 C V C V (qht) C V
5. Chủ đề của đoạn trích :
Quang cảnh sân trường Mĩ lí và tâm tạng của các HS mới, của các nhân vật “tôi” khi nghe hồi trống gọi và lớp .
6. Bảng hệ thống những câu văn kể chuyện , miêu tả , biểu cảm : 
Những câu văn kể chuyện
Những câu văn miêu tả
Những câu văn biểu cảm
1, 5 , 8 . 11 , 12, 
2 , 3, 5 , 6 , 10, 13 ,14 ,15 
4 , 5, 6, , 7, 8, 9 , 10, 15
7. Dàn ý của đoạn trích :
a) Cảnh trường Mĩ Lí và tâm trạng lo sợ vẩn vơ của nhân vật tôi . 
b) Cảnh tượng và tâm trạng của mấy cậu học trò mới qua cái nhìn và tâm trạng của nhân vật “tôi” .
c) Tâm trạng của tôi và các bạn mới khi nghe hồi trống gọi vào lớp . 
8. A
9. A . B . C đều đúng .
10 . A . B . C đều đúng .
Phần II : Tự luận (5 điểm) 
A- Mở bài 
- Học sinh được nêu ấn tượng chung về những đêm giao thừa đã qua , đặc biệt là đêm giao thừa vừa qua . (0,5 điểm) .
B- Thân bài : 
Nêu được các ý : 
Chuẩn bị đón đêm giao thừa của gia đình và của riêng em . (Quang cảnh và tâm trạng các thành viên trong gia đình ) (0, 5 điểm) .
Phút giao thừa đến (0,5 điểm)
Kết bài : 
Nêu suy nghĩ và cảm xúc của em trong và sau đêm giao thừa 2003-2004 (0,5 điểm) .
Bài viết kết hợp kể chuyện, miêu tả , biểu cảm một cách sinh động , chân thật quang cảnh , không khí con người hoạt động và tâm trạng của gia đình em , của riêng em trong đêm giao thừa vừa qua . (1 điểm) .
Bài viết sử dụng phối hợp các loại câu đơn, ghép, kể, tả câu cảm, câu hỏi . Câu viết đúng ngữ pháp , từ ngữ sử dụng phù hợp với văn cảnh , không mắc lỗi chính tả . (1 điểm) .
HềNG GD&ĐT Quảng Trạch 
TRƯỜNG THCS Quảng Hải 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2011 -2012
MễN: NGỮ VĂN 8
(Thời gian làm bài: 150 phỳt)
Cõu 1. (3 điểm) Học sinh đọc đoạn thơ sau :
 “Nhưng mỗi năm mỗi vắng
 Người thuờ viết nay đõu?
 Giấy đỏ buồn khụng thắm ;
 Mực đọng trong nghiờn sầu”
 ( Vũ Đỡnh Liờn, ễng đồ)
 a, Phương thức biểu đạt của đoạn thơ ? Xỏc định cỏc trường từ vựng cú trong đoạn thơ ?
 b,Chỉ ra cỏc biện phỏp nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ. Phõn tớch giỏ trị biểu đạt của chỳng. 
CÂU 2: (2 điểm)
 Trỡnh bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
 “ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mó 
 Phăng mỏi chốo, mạnh mẽ vượt trường giang.
 Cỏnh buồm giương to như mảnh hồn làng 
 Rướn thõn trắng bao la thõu gúp giú..”
( Quờ Hương – Tế Hanh
Cõu 3 (6 điểm) Cú ý kiến cho rằng : Chị Dậu và Lóo Hạc là những hỡnh tượng tiờu biểu cho phẩm chất và số phận của người nụng dõn Việt Nam trước cỏch mạng thỏng Tỏm.
 Qua đoạn trớch: Tức nước vỡ bờ ( Ngụ Tất Tố ), Lóo Hạc ( Nam Cao ), em hóy làm sỏng tỏ nhận định trờn.
------------HẾT-------------
(Giỏm thị khụng giải thớch gỡ thờm)
Họ tờn học sinh....................................................... Số bỏo danh................
PHềNG GD&ĐT Quảng Trạch 
TRƯỜNG THCS Quảng Hải 
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH giỏi
NĂM HỌC 2011-2012
MễN NGỮ VĂN
Cõu 
	Yờu cầu
Điểm
Cõu 1
a, Phương thức biểu đạt : Biểu cảm 
0,25 
 Cỏc trường từ vựng : 
Vật dụng : giấy, mực , nghiờn 
Tỡnh cảm : buồn, sầu 
 - Màu sắc : đỏ, thắm 
0,25 0,25 0,25
c, Cỏc biện phỏp nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ: Điệp ngữ (mỗi); cõu hỏi tu từ (Người thuờ viết nay đõu?); nhõn hoỏ(giấy-buồn, mực-sầu). 
 Phõn tớch cú cỏc ý : 
Sự sửng sốt trước sự thay đổi quỏ bất ngờ mỗi năm mỗi vắng.
Hỡnh ảnh ụng đồ già tiều tuỵ, lặng lẽ bờn gúc phố , người trờn phố vẫn đụng nhưng chỗ ụng ngồi thỡ vắng vẻ, thưa thớt người thuờ viết.
Một cõu hỏi nghi vấn cú từ nghi vấn nhưng khụng một lời giải đỏp, hồi õm tan loóng vào khụng gian hun hỳt- tõm trạng xút xa ngao ngỏn.
Cỏi buồn, cỏi sầu như ngấm vào cảnh vật(giấy, nghiờn), những vật vụ tri vụ giỏc ấy cũng buồn cựng ụng, như cú linh hồn cảm thấy cụ đơn lạc lừng.
Quỏ trỡnh phõn tớch HS cú thể chỉ ra biện phỏp nghệ thuật kết hợp với phõn tớch luụn
0,5
1,5
Cõu 2
Cõu 2 : 2 điểm
 a. Yờu cầu chung: Học sinh cảm nhận được cỏi hay, cỏi đẹp của đoạn thơ, biết cỏch trỡnh bày dưới dạng một bài văn cảm thụ ngắn.
b.Yờu cầu về nội dung: HS trỡnh bày được cỏc ý cơ bản sau: 
* Giới thiệu xuất xứ đoạn thơ: Tỏc giả - tỏc phẩm, vị trớ của đoạn thơ.(0.5 đ)
 - Hỡnh ảnh con thuyền và cỏnh buồm được miờu tả với nhiều sỏng tạo.
* So sỏnh con thuyền với tuấn mó cựng với cỏc từ : “ Hăng”, “ Phẳng”, “ Vượt” đó diễn tả khớ thế dũng mónh của con thuyền đố súng ra khơi, (0.5đ) 
 - Con thuyền cũng trẻ trung, cường trỏng như những trai làng ra khơi đỏnh cỏ phấn khởi tự tin.
* Hỡnh ảnh “ Cỏnh buồm” trắng căng phồng, no giú ra khơi được so sỏnh với mảnh hồn làng” sỏng lờn với vẻ đẹp lóng mạn với nhiều liờn tưởng thỳ vị.(0.5đ)
* Đú là tỡnh quờ, tỡnh yờu làng trong sỏng của Tế Hanh.(0.5đ)
2,0
Cõu 3
Học sinh cần phải đạt được :
 Ă Về nội dung :
1, Mở bài : 
 Học sinh dẫn dắt và nờu được vấn đề nghị luận : Chị Dậu và Lóo Hạc là những hỡnh tượng tiờu biểu cho phẩm chất và số phận của người nụng dõn Việt Nam trước cỏch mạng thỏng Tỏm.
0,5
2, Thõn bài:
a. Chị Dậu và Lóo Hạc là những hỡnh tượng tiờu biểu cho phẩm chất tốt đẹp của người nụng dõn Việt Nam trước cỏch mạng .
* Chị Dậu : Là một mẫu mực vừa gần gũi vừa cao đẹp của ngời phụ nữ nụng thụn Việt Nam thời kỡ trước cỏch mạng : Cú phẩm chất của người phụ nữ truyền thống, cú vẻ đẹp của người phụ nữ hiện đại. Cụ thể :
- Là một người vợ giàu tỡnh thương : Ân cần chăm súc người chồng ốm yếu giữa vụ sưu thuế. 
- Là người phụ nữ cứng cỏi, dũng cảm để bảo vệ chồng . 
* Lóo Hạc :Tiờu biểu cho phẩm chất người nụng dõn thể hiện ở :
 - Là một lóo nụng chất phỏt, hiền lành, nhõn hậu ( dẫn chứng). 
 - Là một lóo nụng nghốo khổ mà trong sạch, giàu lũng tự trọng(dẫn chứng) 
b. Họ là những hỡnh tượng tiờu biểu cho số phận đau khổ, bi thảm của người nụng dõn Việt Nam trước cỏch mạng :
* Chị Dậu 
 Số phận điờu đứng : Nghốo khổ, bị búc lột sưu thuế, chồng ốm và cú thể bị đỏnh, bị bắt lại. * Lóo Hạc : 
 Số phận đau khổ, bi thảm : Nhà nghốo, vợ chết sớm, con trai bỏ làng đi làm phu cao su, thui thủi sống cụ đơn một mỡnh; tai hoạ dồn dập, đau khổ vỡ bỏn cậu vàng; tạo được mún nào ăn mún nấy, cuối cựng ăn bả chú để tự tử. 
c. Bức chõn dung Chị Dậu và Lóo Hạc đó tụ đậm giỏ trị hiện thực và tinh thần nhõn đạo của hai tỏc phẩm.
 Nú bộc lộ cỏch nhỡn về ngời nụng dõn của hai tỏc giả. Cả hai nhà văn đều cú sự đồng cảm, xút thương đối với số phận bi kịch của người nụng dõn ; đau đớn, phờ phỏn xó hội bất cụng, tàn nhẫn. Chớnh xó hội ấy đó đẩy người nụng dõn vào hoàn cảnh bần cựng, bi kịch; đều cú chung một niềm tin mới về khả năng chuyển biến tốt đẹp của nhõn cỏch con người. Tuy vậy, mỗi nhà văn cũng cú cỏch nhỡn riờng : Ngụ Tất Tố cú thiờn hướng nhỡn người nụng dõn trờn gúc độ đấu tranh giai cấp, cũn Nam Cao chủ yếu đi sõu vào phản ỏnh sự thức tỉnh trong nhận thức về nhõn cỏch một con người Nam Cao đi sõu vào thế giới tõm lý của nhõn vật, cũn Ngụ Tất Tố chủ yếu miờu tả nhõn vật qua hành động để bộc lộ phẩm chất 
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
3, Kết bài : 	Khẳng định lại vấn đề. 
0,5
Ă Về hỡnh thức : 
Bố cục rừ ràng, đầy đủ, trỡnh bày sạch đẹp, diễn đạt lưu loỏt, ớt sai chớnh tả. 
Bài làm đỳng thể loại. 
0,5
Hiệu trưởng TTCM 
Hiệu trưởng TTCM Người ra đề
Người làm đỏp ỏn

Tài liệu đính kèm:

  • docde va dap an hsg van 8.doc