Giáo án Bám sát Đại số 10: Bài tập phép quay

Giáo án Bám sát Đại số 10: Bài tập phép quay

Tiết BS 3 BÀI TẬP PHÉP QUAY

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức: Trên cơ sở nắm vững kiến thức về phép quay học sinh vận dụng vào giải bài tập.

2. Về kỹ năng, tư duy: HS rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp vào việc giải các bài tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: giáo án, dụng cụ dạy học (thước kẻ, phấn màu, compa), dự kiến các tình huấn có thể xảy ra.

2. Học sinh: Học bài và làm một số bài tập trong sách giáo khoa.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp, luyện tập.

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1644Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bám sát Đại số 10: Bài tập phép quay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết BS 3	BÀI TẬP PHÉP QUAY
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Trên cơ sở nắm vững kiến thức về phép quay học sinh vận dụng vào giải bài tập.
2. Về kỹ năng, tư duy: HS rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp vào việc giải các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án, dụng cụ dạy học (thước kẻ, phấn màu, compa), dự kiến các tình huấn có thể xảy ra.
2. Học sinh: Học bài và làm một số bài tập trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp, luyện tập.
IV/ HOAÏT ÑOÄNG DẠY VAØ HOÏC :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: Trình bày định nghĩa và các tính chất của phép quay? 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm ảnh của điểm và đường thẳng qua phép quay bằng hình vẽ.
Bài tập 1. Cho hình vuông ABCD tâm O.
Tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm A góc quay 900.
Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O góc quay 900.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
-Thảo luận nhóm.
- Học sinh lên bảng vẽ hình tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm O góc quay 900.
- Nhận xét hình vẽ.
- Chú ý chiều của phép quay.
- Tương tự học sinh khác lên bảng tìm ảnh của đường thẳng BC qua 
D
- Giáo viên vẽ hình:
C
 O
B
A
- Giao nhiệm vụ cho học sinh, hướng dẫn thêm cho các em học sinh yếu, kém.
- Nhận xét hình vẽ của học sinh.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Tìm ảnh của điểm và đường thẳng qua phép quay bằng phép tính.
Bài tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(2 ; 0) và đường thẳng d có phương trình x + y – 2 = 0. 
Tìm ảnh của điểm A và đường thẳng d qua phép quay tâm O góc quay 900.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Thảo luận nhóm.
- Học sinh đại diện nhóm lên bảng tìm tọa độ điểm A.
- Học sinh nhận xét kết quả bài làm.
- Ghi nhận kết quả đúng.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Giáo viên vẽ hình.
- Nhận xét phần bài giải của học sinh.
Hoạt động 3: Tìm ảnh của một tam giác qua phép quay tâm O.
Bài tập 3. Cho hai tam giác vuông cân OAB và OA’B’ có chung đỉnh sao cho O nằm trên cạnh AB’ và nằm ngoài đoạn A’B. Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm của các tam giác OAA’ và OBB’. Chứng minh GOG’ là tam giác vuông cân.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 - Cả lớp cùng vẽ hình vào tập.
- Phép quay tâm O góc 900 biến: 
A thành B; A’ thành B’, do đó biến tam giác OAA’ thành tam giác OBB’ và biến G thành G’. 
Suy ra kết luận
- H/s khác nhận xét.
- Cả lớp cùng làm bài vào tập.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Giáo viên vẽ hình.
B'
A
A'
B
O
G
G'
- HD: Xét hai tam giác ∆OAA’ và ∆OBB’ và số đo góc AOB và góc A’OB’?
- Nhận xét phần bài làm của học sinh.
V. Củng cố: Thông qua các bài tập đã giải.
Bài tập về nhà: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm một phép quay biến ∆OAB thành ∆OCD. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBam sat phep quay.doc