I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực
- Năng lực công nghệ:
Trình bày được khái niệm phân bón và vai của phân bón trong trồng trọt.
Nêu được đặc điểm cơ bản của một số loại phân bón phổ biến.
- Năng lực chung:
Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm kiến thức về vai trò và đặc điểm của các loại phân bón.
2. Phẩm chất:
Có ý thức tìm hiểu về phân bón và vai trò của phân bón trong sản xuất nông nghiệp.
Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT Sau chương này, HS sẽ: Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Phân loại được các nhóm cây trồng theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật và mục đích sử dụng. Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực: - Năng lực công nghệ: Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới. Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. - Năng lực chung: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về vị trí, vai trò và triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới. 2. Phát triển phẩm chất: Có ý thức tìm hiểu về vai trò và triển vọng của trồng trọt. Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên SGK, SGV, Giáo án. Tranh, ảnh, video liên quan đến vai trò, triển vọng của trồng trọt, các thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới. Máy tính, máy chiếu (nếu có) 2. Đối với học sinh SGK. Đọc trước bài học trong sgk, tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến vai trò, triển vọng của trồng trọt, các thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Thông qua video và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức đã có về trồng trọt, giúp HS biết thêm về trồng trọt công nghệ cao và muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú trong bài học. b. Nội dung: GV chiếu video, đặt câu hỏi, HS xem và đưa ra câu trả lời. c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được câu trả lời theo ý kiến cá nhân. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu video về vườn sau sạch sử dụng công nghệ cao cho HS theo dõi: https://www.youtube.com/watch?v=CGG05zQtC9A - Sau khi xem xong video, GV đặt câu hỏi: + Theo em, ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt nhằm mục đích gì? + Em có biết những công nghệ nào đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS theo dõi video, tiếp nhận câu hỏi và đưa ra ý kiến chủ quan của bản thân. Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV tiếp nhận câu trả lời của HS, chưa vội phân định đúng sai. GV cho HS xác nhận lại ở cuối bài. - GV dẫn dắt HS vào nội dung bài mới. Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu về vai trò và triển vọng trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. a. Mục tiêu: HS nhận thức được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người và đối với các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I.1, quan sát các hình ảnh trong mục I trong sgk kết hợp trả lời các câu hỏi gợi ý, HS thảo luận và phân tích các vai trò và triển vọng trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. c. Sản phẩm: HS ghi được vào vở vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và xuất khẩu, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò và triển vọng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS nhận thức được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người và đối với các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. b. Nội dung: GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi trong hộp Khám phá, hộp Kết nối năng lực của SGK. c. Sản phẩm học tập: vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và xuất khẩu, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Vai trò Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I.1, quan sát Hình 1.1 và 12 trong SGK, hãy nêu vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và xuất khẩu. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và phân tích các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, công nghiệp và xuất khẩu. - GV yêu cầu HS: + Quan sát và nêu vai trò của các sản phẩm trồng trọt trong Hình 1.1 + Theo em, các quốc gia cần phải làm gì để đảm bảo an ninh lương thực? + Hãy kể tên những sản phẩm trồng trọt được sử dụng trong chăn nuôi và trong công nghiệp mà em biết. + Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu về giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng nông sản chủ lực của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS: + Vai trò của các sản phẩm trồng trọt (gạo, lúa mì, ngô,khoai): cung cấp lương thực cho con người; cung cấp thức ăn cho chăn nuôi; cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, + Các quốc gia cần đảm bảo an ninh lương thực: Đẩy mạnh phát triển, cơ cấu lại sản xuất lương thực, gắn với thị trường; Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất lương thực; Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến lương thực; Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an ninh lương thực. - Những sản phẩm trồng trọt được sử dụng trong chăn nuôi và trong công nghiệp: Lúa mì, ngô, sắn, - Việt Nam là một nước có thế mạnh về nông nghiệp, có nhiều sản phẩm trồng trọt tham gia xuất khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Nhiệm vụ 2: Triển vọng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS: Hãy nêu một số lợi ích của công nghệ cao trong trồng trọt. Cho ví dụ minh họa. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS - GV nhận xét, bổ sung: Theo dự báo của Tổ chức Nông lương Thế giới (FAO) và Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) về triển vọng của trồng trọt, trong 10 năm tới giá lương thực toàn cầu sẽ tăng từ 10% đến 14%, giá cà phê tăng từ 1,6% đến 2%/năm, nhu cầu về rau, quả tăng trung bình 3,6%/năm. Trong khi đó, nhu cầu trong nước cũng ngày càng cao. Chẳng hạn, nhu cầu lúa giai đoạn 2020 – 2030 ở mức từ 511 tiêu tán – 37,3 triều tán hăm, cà phê nhân từ 55.000 tấn đến 60.000 tấn/năm, hạt điều từ 135 000 tấn đến 140 000 tấn/năm, chế Bu tür búp khô từ 55 000 tán đến 60 000 tấn/năm, quả các loại từ 10 triệu đến 16 triệu tấn năm. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. I. Vai trò và triển vọng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 1. Vai trò - Đảm bảo an ninh lương thực - Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp - Tham gia vào sản xuất - Tạo việc làm cho người lao động 2. Triển vọng a) Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu - Công nghệ cao được áp dụng trong trồng trọt giúp trồng trọt tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông sản, bảo vệ môi trường. - Việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt làm giảm sự lệ thuộc vào thời tiết nên giúp nông dân chủ động trong sản xuất, khắc phục được tính mùa vụ, đáp ứng nhu cầu thị trường về chủng loại, chất lượng nông sản. b) Hướng tới nền nông nghiệp 4.0 - Việc ứng dụng công nghệ hiện đại vào quá trình trồng trọt giúp giảm thiểu sức lao động, hạn chế thất thoát, thiệt hại do thiên tai, sâu bệnh xuống mức thấp nhất, đảm bảo an toàn môi trường, kiểm soát và tiết kiệm chi phí trong từng giai đoạn hay toàn bộ quy trình sản xuất, chế biến, tiêu thụ. đoạn hay toàn bộ quỹ - Nếu như nông nghiệp công nghệ cao tập trung vào thay đổi phương thức sản xuất từ truyền thống sang hiện đại thi nông nghiệp 4.0 là thay đổi cách thức quản lí nông nghiệp trong tất cả các khâu từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm. Hoạt động 2: Một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết được một số công nghệ cao đang và sẽ được ứng dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và một số thành tựu mà chúng mang lại. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II và quan sát Hình 1.5 trong SGK để trả lời các câu hỏi liên quan đến thành tựu của ứng dụng cơ giới hoá trong trồng trọt ở Việt Nam. c. Sản phẩm học tập: một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận Vòng 1: Nhóm chuyên gia (thảo luận 5 phút) + Nhóm 1: Tìm hiểu thành tựu cơ giới hóa trong trồng trọt. Nêu một số hoạt động cơ giới hóa trong trồng trọt ở địa phương em và hiệu quả mà chúng mang lại. Sử dụng Internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về các hoạt động cơ giới đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam. + Nhóm 2: Tìm hiệu thành tựu ứng dụng công nghệ thuỷ canh, khí canh trong trồng trọt Nêu một số mô hình thủy canh, khí canh được áp dụng ở địa phương em và hiệu quả của chúng mang lại. Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về các mô hình thủy canh, khí canh đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam. + Nhóm 3: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm trong trồng trọt Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về các công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm đang được áp dụng ở Việt Nam. + Nhóm 4: Tìm hiểu công nghệ nhà kính trong trồng trọt. Tìm hiểu các biện pháp kĩ thuật và hiệu quả kinh tế của một số mô hình trồng trọt trong nhà kính mà em biết. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép HS các nhóm di chuyển theo sơ đồ và hình thành nhóm mới, thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút: Trình bày các thành tựu của ứng dụng cơ giới hoá trong trồng trọt ở Việt Nam. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, thảo luận nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời. - các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. II. Một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam 1. Cơ giới hóa trồng trọt - Cơ giới hóa đã được áp dụng ở hầ ... IÊU CHUNG - Trình bày được khái niệm về phân bón, vai trò của phân bón trong trồng trọt đặc điểm cơ bản của một số loại phân bón phổ biến. - So sánh được các biện pháp sử dụng và bảo quản phân bón phổ biến. - Trình bày được một số ứng dụng của công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón. - Nhận biết được một số loại phân bón thông thường. - Vận dụng được kiến thức về sử dụng và bảo quản phân bón vào thực tiễn. BÀI 7: GIỚI THIỆU VỀ PHÂN BÓN I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực - Năng lực công nghệ: Trình bày được khái niệm phân bón và vai của phân bón trong trồng trọt. Nêu được đặc điểm cơ bản của một số loại phân bón phổ biến. - Năng lực chung: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm kiến thức về vai trò và đặc điểm của các loại phân bón. 2. Phẩm chất: Có ý thức tìm hiểu về phân bón và vai trò của phân bón trong sản xuất nông nghiệp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên SGK, SGV, Giáo án. Máy tính, máy chiếu Hình ảnh về một số loại phân bón trong SGK. Ngoài ra, GV có thể sử dụng máy tính để giới thiệu một số hình ảnh, mẫu một số loại phân bón phổ biến khác cho HS quan sát. 2. Đối với học sinh SGK. Đọc trước bài học trong SGK, tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến phân bón và vai trò của phân bón, đặc điểm cơ bản của một số loại phân bón phổ biến. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về phân bón, vai trò của phân bón trong sản xuất nông nghiệp. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Phân bón là gì? Phân bón có vai trò như thế nào tỏng trồng trọt? Các loại phân bón có đặc điểm gì giống và khác nhau? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát, thảo luận và đưa ra các nhận định về đặc điểm của các loại phân bón. Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận lại sau khi học xong bài học. - GV dẫn dắt vào bài học: Để hiểu kĩ hơn các loại phân bón, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 7: Giới thiệu phân bón. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu phân bón và vai trò của phân bón a. Mục tiêu: giúp HS hiểu được thế nào là phân bón và vai trò của phân bón trong sản xuất nông nghiệp. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I trong SGK và trả lời câu hỏi trong hộp Kết nối năng lực trang 41. c. Sản phẩm học tập: khái niệm và vai trò của phân bón. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV có thể giới thiệu một số hình ảnh so sánh về mô hình ruộng cây trồng được bón phân, mức bón phân khác nhau, trên các loại đất khác nhau - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về phân bón là gì và vai trò của phân bón lá đối với cây trồng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát để thấy được vai trò của phân bón nói chung và vai trò cụ thể của loại phân bón hoá học nào đó nói riêng. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. I. Phân bón và vai trò của phân bón - Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng. - Các chất dinh dưỡng chính có trong phân bón là đạm (N), lân (P) và kali (K). Ngoài các chất trên, trong phân bón còn có các nguyên tố vi lượng và một số thành phần cần thiết khác cho cây trồng. - Vai trò: Sử dụng phân bón hợp lí giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản, làm tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất. Ngoài ra, phân bón còn có tác dụng cải tạo đất. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm cơ bản một số loại phân bón phổ biến a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết được đặc điểm cơ bản của một số loại phân bón làm cơ sở cho việc sử dụng phân bón hợp lí và hiệu quả. b. Nội dung: thảo luận và trình bày đặc điểm cơ bản của một số loại phân bón làm cơ sở cho việc sử dụng phân bón hợp lí và hiệu quả. c. Sản phẩm học tập: đặc điểm cơ bản của một số loại phân bón phổ biến d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép: Vòng 1: Nhóm chuyên gia + Nhóm 1: Kể tên một số loại phân bón hóa học đang được sử dụng ở địa phương em. Hãy cho biết chúng thuộc loại phân bón hóa học nào. Tìm hiểu về vai trò của phân đạm, phân lân, phân kali đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về đặc điểm của các loại phân bón hóa học. + Nhóm 2: Nêu điểm giống và khác nhau của phân bón vô cơ và phân bón hữu cơ. Kể tên các loại phân bón hữu cơ thường được sử dụng ở gia đình và địa phương em. Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón hữu cơ đó. + Nhóm 3: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về các loại phân bón vi sinh. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép HS di chuyển theo sơ đồ và thực hiện nhiệm vụ: Trình bày khái niệm và đặc điểm của các loại phân phổ biến? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - GV cho HS xem video để mở rộng kiến thức về phân hoá học: https://www.youtube.com/watch?v=qI00-C6UCbs II. Đặc điểm cơ bản một số loại phân bón phổ biến 1. Phân hoá học - Phân bón hoá học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Trong quá trình sản xuất có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. - Phân bón hoá học gồm các loại chính là phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp (có chứa hai hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng), phân vi lượng (chứa các nguyên tố vi lượng) - Phân bón hoá học có một số đặc điểm cơ bản: + Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. + Phần lớn phân hoá học dễ hòa tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh. - Bón nhiều phân bón hoá học, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua. 2. Phân hữu cơ - Phân bón hữu cơ là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất. - Các loại phân bón hữu cơ phổ biến như phân chuồng (phân gia súc, phân gia cầm), than bùn, phân xanh, phân rác ,... - Phân bón hữu cơ có một số đặc điểm: + Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng. + Là loại phân bón có hiệu quả chậm. Khi bón phân bón hữu cơ, cây không sử dụng được ngay các chất dinh dưỡng mà phải qua quá trình khoáng hoá để các vi sinh vật chuyển hoá thành chất khoáng thì cây mới sử dụng được. + Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất mà còn có tác dụng tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp cho đất. 3. Phân bón vi sinh - Phân bón vi sinh là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. - Phân bón vi sinh có một số đặc điểm: + Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vật có giới hạn và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên phân bón vi sinh thường có thời gian sử dụng ngắn + Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định. + Phân bón vi sinh an toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường. + Bón phân bón vi sinh liên tục nhiều năm không làm hại đất mà còn có tác dụng cải tạo đất. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học và thực tiễn để trả lời câu hỏi. b. Nội dung: bài tập phần Luyện tập SGK c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS: Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón, nêu ưu và nhược điểm của mỗi loài bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau: Phân bón hoá học Phân bón hữu cơ Phân bón vi sinh Ưu điểm Nhước điểm Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong, trình bày đáp án Phân bón hoá học Phân bón hữu cơ Phân bón vi sinh Ưu điểm - Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. - Phần lớn dễ tan trong nước, cây dễ hấp thụ, hiệu quả nhanh, dễ vận chuyển. - Chứa nhiều chất dinh dưỡng. - Hiệu quả bón phân hữu cơ kéo dài nhiều vụ, nhiều năm, làm tăng độ màu mỡ và cải tạo đất. - An toàn cho người, vật nuôi, môi trường. - Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất và có tác dụng cải tạo đất. Nhước điểm Bón phân nhiều năm không đúng kĩ thuật dễ| làm hoá chua đất, gây hại hệ sinh vật đất, tồn dư phân bón trong sản phẩm trồng trọt ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. - Tỉ lệ chất dinh dưỡng thấp, không ổn định. - Có hiệu quả chậm, vận chuyển khó khăn. - Thời hạn sử dụng ngắn - Chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định. Bước : Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học và kiến thức liên quan vào thực tiễn sản xuất ở gia đình và địa phương. b. Nội dung: Làm bài tập phần Vận dụng trong SGK c. Sản phẩm học tập: bản mô tả đặc điểm của một số loại phân bón đang được sử dụng ở gia đình và địa phương. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS về nhà trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK GV hướng dẫn HS về nhà khảo sát, quan sát và mô tả đặc điểm của một số loại phân bón đang được sử dụng ở gia đình, địa phương. Khi mô tả đặc điểm một số loại phân bón đang sử dụng tại gia đình/địa phương. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cần mô tả về màu sắc, mùi, dạng tinh thể hay vô định hình, hút ẩm, vón cục hay không, tan được trong nước hay ít tan trong nước. HS có thể chụp ảnh hoặc quay video minh hoạ. Bước 3: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV giải đáp những vấn đề HS còn thắc mắc đối với nhiệm vụ về nhà. - GV hướng dẫn HS ghi kết quả thực hiện được, báo cáo vào tiết học sau. - GV đánh giá, nhận xét thái độ của HS trong quá trình học tập. *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Củng cố lại kiến thức đã học ở bài 7 Hoàn thành bài tập được giao Xem trước nội dung bài 8: Sử dụng và bảo quản phân bón.
Tài liệu đính kèm: