Tiết: 8 LUYỆN TẬP BÀI 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
Ngày soạn:
A. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
củng cố cho học sinh:
- Định nghĩa giao của hai tập hợp.
- Định nghiã hợp của hai tập hợp
- Định nghĩa hiệu của hai tập hợp và thế nào là phần bù của một tập hợp.
2. Về kĩ năng:
- Biết tìm giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp
- Biết tập nào là tập con của tập nào, hai tập hợp bằng nhau.
- Làm được các bài tập về các phép toán tập hợp.
Tiết: 8 LUYỆN TẬP BÀI 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP Ngày soạn: A. Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: củng cố cho học sinh: Định nghĩa giao của hai tập hợp. Định nghiã hợp của hai tập hợp Định nghĩa hiệu của hai tập hợp và thế nào là phần bù của một tập hợp. 2. Về kĩ năng: - Biết tìm giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp - Biết tập nào là tập con của tập nào, hai tập hợp bằng nhau. - Làm được các bài tập về các phép toán tập hợp. B. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh Giáo viên: Giáo án, các bài tập Học sinh: Ôn lại các kiến thức ở lớp dưới. C. Tiến trình bài giảng Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu định nghĩa giao của hai tập hợp? Hợp và phần bù của hai tập hợp? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Nêu các định nghĩa? Dựa vào định nghĩa các phép toán hãy giải bài toán 1? Dựa vào kết quả bài toán 1 hãy biểu diển bằng biểu đồ ven? Hãy xác định biểu đồ ven? Vận dụng và giải bài 3? Vận dụng định nghĩa và giải bài tập 4? - Nhắc lại định nghĩa - Giải bài toán 1 - Bốn học sinh lên biểu diễn bài 2 Hs giải bài 3 theo sự gợi ý của giáo viên Giải bài 4 Bài 1: A = B = A\B = B\A= Bài 2: Bài 3: a) Vì có 10 bạn vừa có học lực giỏi vừa được xếp loại hạnh kiểm tốt nên số bạn hoặc có học lực giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt là: 15+20-10=25 b) Số bạn học lực chưa giỏi và chưa được hạnh kiểm tốt là: 45-25=20 Bài 4: CAA= CA D. Củng cố dặn dò - Học bài cũ. - Hướng dẫn bài tập về nhà. - Học sinh làm bài tập về nhà Bài học kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: