I. MỤC TIÊU:
• Về kiến thức:
Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
• Về kỹ năng:
- Sử dụng đúng các kí hiệu
- Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp.
- Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
• Về tư duy: Vận dụng được các khái niệm, tính chất của tập hợp trong quá trình hình thành các khái niệm mới sau này.
• Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
Tuần : 2 Tiết theo PPCT: 04 Bài 2. Tập hợp I. MỤC TIÊU: · Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. · Về kỹ năng: - Sử dụng đúng các kí hiệu Î, Ï, Ì, É, Æ. - Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp. - Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. · Về tư duy: Vận dụng được các khái niệm, tính chất của tập hợp trong quá trình hình thành các khái niệm mới sau này. · Về thái độ: - Cẩn thận, chính xác. - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Cần chuẩn bị một số kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới về tập hợp để hỏi HS trong quá trình học và chuẩn bị các bảng phụ. - HS: Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới, các tính chất đã học về tập hợp III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó a/ b/ * Vào bài: Ở lớp dưới, chúng ta đã làm quen với khái niệm tập hợp, nó thường gặp trong toán học và cả trong đời sống. Chẳng hạn: Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn; Tập hợp các HS của lớp 10C; Tập hợp các số tự nhiên; Vì thế, tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa mà chỉ được giới thiệu qua mô tả. Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp, các cách cho tập hợp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính * GV treo bảng phụ: Hãy điền các kí hiệu Î vàÏ vào những chổ trống sau đây: a. 3 Z; b. 3 Q c. Q; d. R * Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2 và hoạt động 3 trong SGK * GV: Khi liệt kê các phần tử của một tập hợp, ta viết các phần tử của nó trong hai dấu móc nhọn {}, mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. * GV gợi ý hoạt động 2 thông qua các câu hỏi sau: 1. Một số a là ước của 30 nghĩa là nó thoả mãn điều kiện gì? (GV có thể nhắc lại: Nếu a chia hết cho b, thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a) 2. Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30? * GV gợi ý hoạt động 3 thông qua các câu hỏi sau: 1. Nghiệm của phương trình: 2x2 – 5x + 3 = 0 là những số nào? 2. Hãy liệt kê các nghiệm của phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0? * Tập hợp B trong hoạt động 3 (B = {xÎ/ 2x2 – 5x + 3 = 0}) được cho bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp B ? Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3}. Hãy viết tập hợp A bằng cách chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó? * Yêu cầu HS nêu các cách xác định một tập hợp * Người ta còn minh hoạ tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường cong kín, gọi là biểu đồ Ven ( mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi 1 dấu chấm bên trong đường cong kín đó) * Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 4 * GV gợi ý: giải phương trình x2 + x + 1 = 0 * Ta nói : Tập hợp các nghiệm của phương trình trên là tập hợp rỗng (A = Æ) * Yêu cầu HS định nghĩa tập hợp rỗng a. 3 Z; b. 3 Q c. Q; d. R TLHĐ 2. * 1. a phải thoả mãn tính chất: 30 chia hết cho a 2. {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} * 1. 1 và 2. {1; } * A = {xÎN/ x < 4} * Có 2 cách xác định một tập hợp: + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. * HS . giải phương trình * Phương trình vô nghiệm * Tập hợp rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào I. KHÁI NIỆM TẬP HỢP: 1. Tập hợp và phần tử: Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A, ta viết: aÎA. Để chỉ a không phải là một phần tử của tập hợp A, ta viết: aÏA. 2. Cách xác định tập hợp: Ta có thể xác định tập hợp bằng hai cách sau: a/ Liệt kê các phần tử của nó b/ Chỉ ra tính chất đặc trương cho các phần tử của nó B 3. Tập hợp rỗng: Định nghĩa: Tập hợp rỗng, kí hiệu là , là tập hợp không chứa phần tử nào. Hoạt động 2: Khái niệm tập hợp con của một tập hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính * Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 5 trong SGK * GV gợi ý thông qua các câu hỏi sau: 1. Cho aÎZ, hỏi a có thuộc Q hay không? 2. Cho aÎQ, hỏi a có thuộc Z hay không? 3. Trả lời câu hỏi của hoạt động 5 * Tập Q chứa tập Z, ta nói tập Z là tập con của tập Q. Kí hiệu: ZÌ Q (Nghĩa là mọi phần tử của Z đều là phần tử của Q) * Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa tập hợp con. * GV hoàn chỉnh định nghĩa AÌ B (đọc là: A chứa trong B) Hay B É A (đọc là: B chứa A hoặc B bao hàm A) AÌ B Û "x (xÎA Þ xÎB) * GV yêu cầu HS minh họa bằng biểu đồ Ven * Nếu A không phải là tập con của B, ta viết: AË B ? Chỉ ra các tập con của tập A ? Cho 3 tập hợp A, B, C biết AÌ B và BÌ C. Kết luận gì về 2 tập hợp A và C. Hãy minh hoạ bằng biểu đồ Ven. * Từ đó, ta có các tính chất sau: * HS đọc đề, nghe, hiểu nhiệm vụ. 1. Có aÎQ 2. Chưa chắc rằng aÎZ 3. Tập Q chứa tập Z Có thể nói số nguyên là số hữu tỷ * HS phát biểu: Nếu mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B thì ta nói A là 1 tập con của tập B A Ì B * Các tập con của tập A là: Æ, A * A Ì C II. TẬP HỢP CON: 1. Định nghĩa: Nếu mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B thì ta nói A là một tập con của tập B Và viết : AÌ B (đọc là: A chứa trong B) AÌ B Û "x (xÎA Þ xÎB) 2. Các tính chất: Ta có tính chất sau: a/ A Ì A với mọi tập A b/ Nếu A Ì B và B Ì C thì A Ì C c/ Ì A với mọi tập hợp A Hoạt động 3: Hình thành khái niệm tập hợp bằng nhau Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính Cho 2 tập hợp: A = {xÎN/ 2 < x < 5} B = {xÎR/ x2 – 7x + 12 = 0} Hãy liệt kê các phần tử của A và B * Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa * A = {3;4} B = {3;4} * Hai tập hợp A và B nói trên được gọi là bằng nhau. Kí hiệu: A = B III. TẬP HỢP BẰNG NHAU: Định nghĩa:Khi AÌ B và BÌ A ta nói tập A bằng tập B và viết là A = B. Vậy A = B Û "x (xÎA Û xÎB) Hoạt động 4: Giải bài tập 1; 2; 3 trang 13 trong SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính * GV đọc đề bài 1 và gọi 02 HS trả lời (Câu c. ta liệt kê tên của các bạn cao dưới 1m 60) * GV đọc đề bài 2 và gọi 03 HS trả lời. GV gợi ý: a. Mọi h.vuông đều là h. thoi và có những h.thoi không là h.vuông. b.* n là một ước chung của 24 và 30 thì 24 và 30 đều chia hết cho n. Hãy liệt kê các phần tử của tập A. * n là một ước của 6 thì 6 chia hết cho n. Hãy liệt kê các phần tử của tập B. (Trả lời yêu cầu của bài 2) * GV đọc đề bài 3 và gọi 02 HS trả lời. * GV nói: Một tập hợp gồm n phần tử có số các tập con là: 2n a. A = {0; 3; 6; 9;12;15;18} b. B = { xÎN/ x = n (n + 1); 1 £ n £ 5} c. HS tự giải a. A Ì B A ¹ B * A = {1; 2; 3; 6} B = {1; 2; 3; 6} b.A Ì B và B Ì A. Vậy: A = B a. Các tập con là: Æ, {a},{b}, {a;b}. b. Các tập con là: Æ, {0}, {1}, {2}, {0;1}, {0;2}, {1;2}, {0;1;2}. BÀI TẬP 1 TRANG 13 (SGK) Giải: a. A = {0;3; 6;9;12;15;18} b. B = {xÎN/ x = n (n + 1); 1 £ n £ 5} BÀI TẬP 2 TRANG 13 (SGK) Giải: a. A Ì B A ¹ B b. AÌ B và BÌ A. Vậy: A = B BÀI TẬP 3 TRANG 13 (SGK) Giải: a.Các tập con là: Æ, {a}, {b}, {a;b}. b. Các tập con là: Æ, {0}, {1}, {2}, {0;1}, {0;2},{1;2}, {0;1;2}. V. CỦNG CỐ: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính của bài học. VI. DẶN DÒ: - Học bài, xem lại các bài tập đã giải. - Đọc trước bài mới: “Các phép toán tập hợp”, xem trước các hoạt động trong SGK. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: