Giáo án Đại số 10 Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp

Giáo án Đại số 10 Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp

CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP

Tiết 1, 2, 3: §1 MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN

I. Mục tiêu:

1/ Kiến thức: Nắm được khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến.

2/ Kỹ năng:

- Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho.

- Biết xác định các kí hiệu ,  trong các suy luận toán học.

- Biết cách lập mđ phủ định của mđ có chứa kí hiệu , 

3/ Tư duy - Thái độ: Phát triển tư duy lôgíc, giáo dục thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập

 

doc 22 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 10 Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gNgày soạn: 
CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Tiết 1, 2, 3: §1 MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nắm được khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến.
2/ Kỹ năng: 
- Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho. 
- Biết xác định các kí hiệu ", $ trong các suy luận toán học.
- Biết cách lập mđ phủ định của mđ có chứa kí hiệu ", $	
3/ Tư duy - Thái độ: Phát triển tư duy lôgíc, giáo dục thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1/ Giáo viên: Bảng phụ cho các hoạt động nhận thức và luyện tập.
2/ Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ học:
Tiết 1
1/ Ổn định tổ chức lớp: 
10A :
10A :
10A :
10A :
2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài giảng.
3/ Bài mới:
1. Mệnh đề là gì:
Hoạt động 1: GV treo bảng phụ số 1: Hãy đánh dấu “x” vào ô trống thích hợp.
Phát biểu
Đúng
Sai
Không xđ
a, Hà nội là thủ đô của nước Việt Nam.
x
b, Thượng Hải là một thành phố của Ấn Độ.
x
c. 2+3=5.
x
d. 27 chia hết cho 5.
x
e. Nhanh lên đi.
x
*) Gọi lần lượt từng HS đại diện cho từng nhóm trả lời.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Em hãy cho biết sự khác nhau giữa 4 phát biểu a, b, c, d và phát biểu e, ?
Gợi ‏‎cho HS có KN mệnh đề. 
Gọi HS lấy các VD mệnh đề đúng, các mệnh đề sai, không là mệnh đề.
- Nghe và hiểu nhiệm vụ
- Suy nghĩ và trả lời.
- HS nêu khái niệm mệnh đề.
- HS suy nghĩ và đưa ra các mệnh đề phù hợp.
2. Mệnh đề phủ định.
Hoạt động 2: GV treo bảng phụ số 2. (Hình vẽ VD2 trang 4)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nêu mqh giữa hai mệnh đề trên, hãy xác định tính đúng-sai của mỗi mệnh đề?
? Nếu ký hiệu P là mệnh đề 1 thì mệnh đề 2 có thể diễn đạt ntn?
 - Gợi ý để đưa ra KN mệnh đề đảo.
- Hướng dẫn HS sử dụng ký hiệu P và . 
- Suy nghĩ và trả lời.
Hai mđ trên có tính khẳng định trái ngược nhau. Mđ 1 đúng và mđ 2 sai.
Mđề 2 có thể phát biểu là “ Không phải P”
- HS nêu KN mệnh đề đảo của một mệnh đề (SGK trang 5).
Hoạt động 3: GV treo bảng phụ số 3: Hãy nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng-sai của mỗi mệnh đề:
Mệnh đề P
Mệnh đề 
a. Phương trình x2-3x+2=0 có nghiệm.
b. 210-1 chia hết cho 11.
c. Có vô số số nguyên tố.
3. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo
Hoạt động 4: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc VD3 (SGK trang 5) và trả lời câu hỏi sau:
? Nếu ta ký‏‎ hiệu P là mđ “ An vượt đèn đỏ” và Q là mđ: “ An vi phạm luật giao thông” thì mđ “ Nếu An vượt đèn đỏ thì An vi phạm luật giao thông” có dạnh ntn?
- Khẳng định mđ dạng “ Nếu P thì Q ” là mđ kéo theo.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra KN mđ kéo theo.
- HD HS sủ dụng ký‏‎ hiệu và các cách phát biểu sủ dụng ngôn ngữ ở các dạng:
“P kéo theo Q”, “Psuy ra Q”, “ Vì P nên Q”.
-Yêu cầu HS xác định GT của mđề trong các khả năng:
 * ) P đúng, Q đúng.
 *) P đúng, Q sai
HS suy nghĩ và trả lời.
Dạng : “ Nếu P thì Q ”.
HS suy nghĩ và nêu KN mđề kéo theo.
HS suy nghĩ và trả lời.
*) P đúng, Q đúng thì là mđ đúng.
*) P đúng, Q sai thì là mđề sai.
Hoạt động 5:
Cho tứ giác ABCD. Xét mđề P: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật” và mđề Q: “Tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau” Hãy phát biểu mđề theo nhiều các khác nhau.
Hoạt động 6:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho mđề dạng : “Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC có ba góc bằng nhau”
Yêu cầu HS nêu mđề .
- Đưa ra KN mệnh đề đảo.
- HS suy nghĩ và trả lời.
“Nếu tam giác ABC có ba góc bằng nhau thì tam giác ABC đều”
- Nêu KN mệnh đề đảo.
4. Mệnh đề tương đương:
Hoạt động 7:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu ví dụ 6: Cho tam giác ABC. Xét mđề: 
P: “Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC có ba góc bằng nhau” và Q: “Nếu tam giác ABC có ba góc bằng nhau thì tam giác ABC đều” ? Hãy XĐ tính đúng-sai của hai mđề trên?
- Lập mđề R: “Tam giác ABC đều nếu và chỉ nếu tam giác ABC có ba góc bằng nhau”
- Đưa ra KN mđề tương đương.
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Xác định tính đúng sai của 2 mệnh đề P và Q đã cho.
- Xác định tính đúng sai của mệnh đề R đã 
4/ Củng cố: Củng cố phần mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Giá trị của những MĐ trên.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Ôn tập lý thuyết và các vd. Làm các bài tập 1, 2 ,3 (SGK tr 9).
Tiết 2
1/ Ổn định tổ chức lớp: 
10A :
10A :
10A :
10A :
2/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu các vd về MĐ, MĐ phủ định, MĐ kéo theo, MĐ tương đương?
	 - Nêu bảng giá trị của MĐ kéo theo, MĐ tương đương?
3/ Bài mới:
5. Khái niệm mệnh đề chứa biến.
HĐ1:Nhận dạng về MĐ chứa biến.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?Em hãy cho biết phát biểu sau có phải là MĐ hay không?Vì sao?
-A:”n chia hết cho 3,n Î N”
-B:”y>x+3,với x,y Î R”
-Tuy nhiên người ta vẫn gọi đây là MĐ nhưng với tên khác là MĐ chứa biến.Vì khi ta cho biến ấy nhận 1 giá trị cụ thể thì ta có một MĐ theo đúng nghĩa đã học.
-Từ đó gv yêu cầu làm H4.
-Hs trả lời:
Các phát biểu trên chưa phải là MĐ đang xét.Bởi vì các phát biểu trên chưa biết rõ giá trị Đ hay S.
-Hs thực hiện theo yêu cầu của gv
+MĐ P(2) nhận giá trị sai.
+MĐ P(1/2) nhận giá trị đúng.
6. Các kí hiệu " ,$ 
HĐ2:Giới thiệu các kí hiệu " ,$ 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Các MĐ chứa biến ,ta chưa xác định rõ giá trị của chúng.Tuy nhiên nếu ta thêm các kí hiệu " ,$ thì các MĐ này sẽ có giá trị cụ thể Đ hoặc S.
-Cho vd: P:”x2-5=0”
?Yêu cầu hs bổ sung các kí hiệu " ,$ .
?Mỗi trường hợp ,em hãy cho biết các MĐ ấy nhận giá trị Đ hay S.
-Gv hình thành dạng tổng quát của những MĐ dạng này trên cơ sở vd trên.
-Gv củng cố phần này bằng cách yêu cầu hs làm H6.
-Dẫn dắt:Từ các MĐ (a),(b),(c) em hãy thiết lập MĐ phủ định của chúng.
-Gv hình thành dạng tổng quát của những MĐ dạng này trên cơ sở vd trên.
-Hs trình bày ý kiến của mình về ý nghĩa của hai kí hiệu " ,$ .
+" : tất cả.
+$ :có ít nhất một.
-Hs nhận dạng về MĐ.
-“" x Î R,x2-5=0” (S) (a)
-“$ x Î N,x2-5=0” (S) (b)
-“$ x Î R,x2-5=0” (Đ) (c)
-Hs làm H5 theo yêu cầu của gv.
-Hs làm H6 theo yêu cầu của gv.
“$ n Î N*,2n-1 là số nguyên tố” (Đ)
7. Mệnh đề phủ định của các MĐ chứa các kí hiệu " ,$ .
HĐ3:Hoạt động nhóm:thiết lập MĐ phủ định của MĐ chứa các kí hiệu " ,$
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Gv chia lớp ra thành nhiều nhóm nhỏ,sau đó cho hs thảo luận và viết các MĐ phủ định theo yêu cầu của gv.
-Gv theo dõi và hướng dẫn hs.Cuối cùng nhận xét,đánh giá .
-Gv hình thành dạng tổng quát của những MĐ dạng này trên cơ sở vd trên.
-Yêu cầu hs thực hành giải H7. 
-Hs thảo luận nhóm.
-Viết các Mđ phủ định trên bảng nhóm.
-Một hs trong nhóm lên bảng trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét
-Hs làm H7 theo yêu cầu của gv.
Trả lời:”Có ít nhất 1 bạn trong lớp không có máy tính”
HĐ4:Thực hành luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Gv chuẩn bị phiếu học tập cho mỗi nhóm.
-Nội dung:5 câu trong bài tập 5,trang 9
a) " n Î N*,n2-1 là bội của 3.
b)" x Î R,x2-x+1>0.
c)$ x Î Q,x2=3.
d)$ n Î N,2n+1 là số nguyên tố.
e)" n Î N,2n³ n+2
-Yêu cầu các nhóm thực hành giải bài tập và trình bày.
-Thảo luận nhóm .
-Trả lời kết quả:MĐ phủ định
a) $ n Î N*,n2-1 không là bội của 3.
b)$ x Î R,x2-x+1£ 0.
c)" x Î Q,x2¹ 3.
d)"nÎN,2n+1 không là số nguyên tố.
e)$ n Î N,2n< n+2.
4/ Củng cố: - Củng cố phần mệnh đề chứa biến, mệnh đề chứa các kí hiệu " ,$ 
 - Mệnh đề phủ định của các MĐ chứa các kí hiệu " ,$ .
5/ Hướng dẫn học sinh tự học: - Ôn tập lý thuyết và các vd.
	 - Làm các bài tập 4 trong SGK trang 9
	 - Đọc phần em có biết để tìm hiểu thêm về số Phéc-ma.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Tiết 3, 4: §2 ¸P DỤNG MỆNH ĐỀ VµO SUY LUẬN TO¸n HỌC
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Hiểu rõ một số phương pháp suy luận toán học.
 - Nắm vững phương pháp chứng minh trực tiếp và gián tiếp.
 - Biết phân biệt được giả thiết và kết luận của định lí.
 - Biết phát biểu mệnh đề đảo, định lí đảo, biết sử dụng các thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”, “điều kiện cần và đủ” trong các phát biểu toán học.
2/ Kỹ năng: - Chứng minh được một số định lí bằng phương pháp phản chứng.
3/ Tư duy - Thái độ: Phát triển tư duy lôgíc, sáng tạo, thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1/ Giáo viên: Phiếu học tập, bảng kết quả cho mỗi hoạt động
2/ Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ học:
Tiết 3 
1/ Ổn định tổ chức lớp: 
10A :
10A :
10A :
10A :
2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài giảng.
3/ Bài mới:
1. Định lí và chứng minh định lí. 
 Hoạt động 1: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Tổ chức cho học sinh hình thành khái niệm định lí và chứng minh định lí.
 - Yêu cầu học sinh chứng minh định lí: “nếu n là số lẻ thì -1 chia hết cho 4 ” 
- Định lí trên có phải là mệnh đề không? Tính đúng sai của nó?
 - Khái quát, dẫn đến khái niệm định lí, chứng minh định lí.
- Cách chứng minh trên gọi là phép chứng minh trực tiếp. 
-Yêu cầu HS nêu các bước chứng minh trực tiếp định lí dạng “” (1)
- Nhận xét, chính xác hoá. 
- Đặt vấn đề, đưa ra cơ sở của phép chứng minh phản chứng . Yêu cầu học sinh nêu các bước chứng minh định lý dạng (1) bằng phương pháp phản chứng.
- Giao nhiệm vụ: Làm bài tập H1 (SGK-tr11).
- Kiểm tra lời giải của học sinh. Nhấn mạnh 2 bước chứng minh bằng phản chứng.
- Nghe, hiểu nhiệm vụ.
- Chứng minh định lí : 
- Ghi nhận kiến thức (SGK-Tr10) .
- Suy nghĩ, nêu các bước chứng minh
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời.
- Làm bài tập H1
- Bổ sung, chỉnh sửa và ghi nhận kiến thức.
2. §iÒu kiÖn cÇn vµ ®iÒu kiÖn ®ñ. 
Hoạt động 2:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tổ chức cho học sinh hình thành khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ.
- Đưa ra định lí: “Nếu tam giác có hai
đường cao bằng nhau thì tam giác đó cân ” 
 Và yêu cầu HS xác định P(x), Q(x) theo định lí dạng (1).
- P(x) gọi là giả thiết, Q(x) gọi là kết luận.
- Yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm giả thiết, kết luận của định lí. 
- Đưa ra ĐN:
 P(x) là điều kiện đủ để có Q(x).
 Q(x) là điều kiện cần để có P(x). 
- Giao nhiệm vụ cho HS .
Kiểm tra, đánh giá kết quả, chính xác hoá. 
- Hình thành khái niệm 
- Nghe, hiểu nhiệm vụ, suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
 P(x): “Tam giác có hai đường cao bằng nhau”.
Q(x):“ Tam giác đó cân”.
 -HS phát biểu 
- Ghi nhận kiến thức (SGK-Tr11)
- Làm bài tập H2 trong sách giáo khoa.
- Bổ sung, chỉnh sửa
Củng cố hoạt động 2: Giáo viên phát phiếu học tập với nội dung dưới đây:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng: (trả lời trong 5 phút)
(A) Điều kiện cần để đỗ vào lớp 10 là điểm toán đạt từ 5.0 trở lên.
(B) Điều kiện đủ để đỗ vào lớp 10 là điểm toán đạt từ 5.0 trở lên.
(C) Điều kiện cần để một tứ giác là hình chữ nhật là hai đường chéo bằng nhau.
(D) Điều kiện đủ để 1 tứ giác là hình chữ nhật là tứ giác đó có hai đường c ... số gần đúng,sai số tuyệt đối,sai số tương đối
	 - Các công thức và cách tính toán trong những ví dụ nêu trên.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học: - Làm các bài tập 43,44,45 trong sgk trang 29.
	 - Chuẩn bị nội dung phần còn lại trong tiết này.
Tiết 11 
1/ Ổn định tổ chức lớp: 
10A :
10A :
10A :
10A :
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
3. Số quy tròn
HĐ1: Nhắc lại quy tắc quy tròn số gần đúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hãy quy tròn số x=2006567 và y=2006123 đến hàng nghìn.
*Hãy quy tròn đến hàng phần trăm của a=1,4567 và b=1,2345.
*Nêu VD3,4(SGK)
* Hãy tính sai số tuyệt đối của các số quy tròn ở VD3,VD4 (SGK)? Hãy nhận xét sai số tuyệt đối với nửa đơn vị hàng quy tròn?
* Yêu cầu học sinh trả lời nhanh H4 SGK.
x»2007000 y»2006000
a»1,46 b»1,23
*HS nêu nguyên tắc quy tròn số gần đúng.
Ta có :
*Sai số tuyệt đối của các số quy tròn không vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn 
*Số quy tròn của 7216,4 là 7216 và 
Số quy tròn của 2,654 là 2,7 và.
4. Chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng 
HĐ2: Giới thiệu cách xác định chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng và kí hiệu khoa học của một số.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*GV nêu VD5(SGK) để giới thiệu chữ số chắc.
*Yêu cầu HS xác định chữ số chắc trong VD sau: chiều dài của một cây cầu là l=1745,26m±0,01m. Hãy xác định chữ số chắc.
*Trong cách viết , ta biết độ chính xác d. Ngoài cách viết trên, người ta còn quy ước dạng viết chuẩn của số gần đúng và khi cho một số dưới dạng chuẩn ta cũng biết độ chính xác của nó.
*GV giới thiệu VD6 SGK
*GV giới thiệu định nghĩa kí hiệu khoa học.
*Nhấn mạnh điều kiện .
*Nêu VD8(SGK)
- Học sinh lĩnh hội kiến thức.
Thực hiện theo yêu cầu gv. 
* Vì 0,005=<0,01<0,05
Do đó 1,7,4,5,2 là các chữ số chắc, 6 không là chữ số chắc.
- Tiếp nhận tri thức.
- Nêu và nhận xét giới hạn của 
HĐ3: Củng cố quy tròn số gần đúng, xác định chữ số chắc, kí hiệu khoa học của một số.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ nhóm: phát phiếu học tập cho HS.
*Nội dung của phiếu học tập:
Câu 1: Giá trị gần đúng của p chính xác đến hàng phần nghìn là
A, 3,141 B, 3,142
C, 3,151 D, 3,152
Câu 2: Một hình chữ nhật có diện tích là S=180,57cm2±0,06cm2. Trong các kết luận sau kết luận nào đúng?
A, 5 B,4 C,3 D,2
Câu 3: Kí hiệu khoa học của số 1426356 là:
A, 1426,356.103 B, 142,6356.104
C, 14,26356.105 D, 1,426356.106
*GV đánh giá kết quả của các phiếu học tập.
-Học sinh thực hiện hoạt động theo nhóm.
-Thời gian thực hiện :5’.
-Nhóm trưởng tổng hợp kết quả.
-Chuyển nhóm để đánh giá.
-Nhận xét nhóm của bạn.
4/ Củng cố: Củng cố cách quy tròn số gần đúng, xác định chữ số chắc, kí hiệu khoa học của một số, các công thức và cách tính toán trong những ví dụ nêu trên.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học: - Làm các bài tập 46,47,48,49 trong sgk trang 29.
 - Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập ôn tập chương.
Ngày soạn: 
Tiết 12, 13 : CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức trong chương1, Rèn luyện các bài tập tổng hợp cho HS.
2/ Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các kiến thức trong chương vào giải các bài toán tổng hợp. 
3/ Tư duy - Thái độ: Phát triển tư duy lôgíc, sáng tạo, rèn tính cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1/ Giáo viên: Bảng phụ, phiếu trắc nghiệm( hoặc máy chiếu).
2/ Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong chương I.
III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ học:
Tiết 12
1/ Ổn định tổ chức lớp: 
10A :
10A :
10A :
10A :
2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các nội dung chính đã được tìm hiểu trong chương I
3/ Bài mới:
HĐ1: Ôn tập kiến thức về mệnh đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu các khái niệm mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương?
-Yêu cầu học sinh thực hiện nội dung bài tập 50/31 sgk.
?Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho sau đây.
Cho mệnh đề “" x Î R,x2>0”.Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là:
(A)“" x Î R,x2<0 (B)“" x Î R,x2£ 0
(C)“$ x Î R,x2>0 (D)“$ x Î R,x2£ 0
-Thực hiện theo yêu cầu gv. 
Học sinh đọc yêu cầu của đề toán.
-Đối chiếu trường hợp tổng quát ,ta chọn phương án (D)
HĐ2: Rèn luyện về cách sử dụng thuật ngữ điều kiện cần, điều kiện đủ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu học sinh chữa bài tập 51,52/31,32 sgk.
?Hãy sử dụng thuật ngữ “điều kiện đủ”để phát biểu các định lí sau đây.
a)Nếu tứ giác MNPQ là 1 hình vuông thì 2 đường chéo MP và NQ bằng nhau.
c)Nếu 2 D bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau.
?Nhận xét về giá trị của các mệnh đề đảo của các mệnh đề trên.
?Định lí nào có định lí đảo.
?Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần” để phát biểu các định lí sau đây.
a)Nếu 2 D bằng nhau thì chúng có các đường trung tuyến tương ứng bằng nhau.
b)Nếu 1 tứ giác là hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.
-Thực hiện theo yêu cầu gv. 
Trả lời:
a)Tứ giác MNPQ là 1 hình vuông là điều kiện đủ để tứ giác đó có hai đường chéo MP và NQ vuông góc nhau.
b)Hai D bằng nhau là điều kiện đủ để hai D đó có diện tích bằng nhau.
-Các mệnh đề đảo của 2 định lí trên là sai.
-Không có định lí đảo của 2 định lí trên.
-2 D có các đường trung tuyến tương ứng bằng nhau là điều kiện cần để 2 D đó bằng nhau.
-Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc nhau là điều kiện cần để tứ giác đó là hình thoi.
HĐ3:Rèn luyện về phương pháp chứng minh .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Yêu cầu học sinh chữa bài tập 54a sgk /32.
?Hãy chứng minh định lí sau đây bằng phương pháp chứng minh phản chứng.
Nếu a+b<2 thì một trong 2 số a,b nhỏ hơn 1.
Hdẫn :
?Phản chứng lại ta có điều gì.
Từ đó Þ điều trái với giả thiết.
-Yêu cầu 1 học sinh trình bày.
?Hãy chứng minh phản chứng ở câu b)
-Thực hiện theo yêu cầu gv. 
Phản chứng:
Giả sử :trái với giả thiết.
b)Giả sử n chẵn Þ n=2k ,k Î N
Þ 5n+4=10k+4? 2 Þ 5n+4 chẵn (trái với giả thiết)
4/ Củng cố: - Các kiến thức cơ bản trong chương I
 - Phương pháp giải toán của 1 số dạng cơ bản. 
5/ Hướng dẫn học sinh tự học: - Ôn tập lý thuyết và các lời giải của các bài tập đã thực hiện
	 - Làm các bài tập còn lại trong sgk trang 32,33
Tổ duyệt ngày:
Tiết 13
1/ Ổn định tổ chức lớp: 
10A :
10A :
10A :
10A :
2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các nội dung chính đã được tìm hiểu trong chương I?
3/ Bài mới:
HĐ1:Ôn tập về các tập con của R
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 57 sgk/33
?Điền vào chỗ trống() trong bảng dưới đây.
2£ x £ 5
x Î [2;5]
-3£ x £ 2
x Î 
x Î [-1;5]
x Î (-¥ ;1]
-5<x
x Î 
 Hdẫn học sinh điền vào chỗ trống thích hợp.
-Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 56 sgk/32
Điền vào chỗ trống trong bảng sau:
-Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 60 sgk/33
Cho . Tìm ?
-Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 61 sgk/33
Cho . Tìm m để là một khoảng?
Hướng dẫn: Có thể giải bài toán ngược lại: Tìm m để không phải là một khoảng?
-Thực hiện theo yêu cầu gv. 
-Học sinh thực hiện hoạt động theo nhóm.
-Thời gian thực hiện :5’.
-Chọn mỗi nhóm 1 đại diện, sau đó xếp thành 2 hàng dọc. Thực hiện giải toán nhanh hết lượt này đến lượt khác. Bên nào giải xong trước và chính xác thì sẽ đạt được những điểm tốt.
-Thực hiện theo yêu cầu gv. 
-Học sinh thực hiện hoạt động theo nhóm.
-Thực hiện theo yêu cầu gv. 
+ Æ
+ 
+ 
- không phải là một khoảng
Vậy là một khoảng 
HĐ5:Ôn tập nội dung về số gần đúng ,sai số.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 59,62 sgk/33.
?Dựa vào giả thiết ,hãy xác định a,d.
?Từ đó nêu cách xác định chữ số chắc của V.
?Hãy viết kí hiệu khoa học của kết quả ở bài 62a.
?Tương tự hãy thực hiện câu b,c
-Thực hiện theo yêu cầu gv. 
a= 180,57, d= 0,05
Trả lời :các chữ số chắc là: 1;8;0;5
 62a) Kết quả :
15.104.8.107=1,2.1013
b)1,6.1022
c)3.1013
4/ Củng cố: - Các kiến thức cơ bản trong chương I
 - Phương pháp giải toán của 1 số dạng cơ bản. 
5/ Hướng dẫn học sinh tự học: - Ôn tập lý thuyết và các lời giải của các bài tập đã thực hiện.
 - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Tiết 14 : KIỂM TRA 
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Kiểm tra các kiến thức cơ bản trong chương I
 - Giải được các bài toán cơ bản về mệnh đề, tập hợp, sai số và số gần đúng.
 2/ Kỹ năng: - Nhận định về mệnh đề. Kĩ năng xác định tập hợp. Thực hiện các phép toán. 
 - Biểu diễn các tập hợp số trên tập hợp số. Làm tròn số, viết dạng chuẩn
3/ Tư duy - Thái độ: Phát triển tư duy lôgíc, sáng tạo, giáo dục tính nghiêm túc, tự giác trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1/ Giáo viên: Đề 30% trắc nghiệm, 70% tự luận.
2/ Học sinh: Ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. 
III. Phương pháp: Lấy hs làm trung tâm,phát huy tính tích cực của hs.
IV. Tiến trình giờ học:
1/ Ổn định tổ chức lớp: 
10A :
10A :
10A :
10A :
2/ Đề bài:
Nội dung đề số 1:
I.TRẮC NGHIỆM:
 1). 
	Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: 
	A). 	B). 	C). 	D). 
 2). Cho số gần đúng a=2834615 với sai số tuyệt đối .
	Số a được viết dưới dạng chuẩn là: 
	A). 2834000 	B). 2830000 	C). 2834600 	D). 2835000 
 3). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau: 
	A). 	B). 	C). 	D). 
 4). Hãy khoanh tròn mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây: 
	A). 	B). 	
	C). 	D). 
 II.TỰ LUẬN:
5)Cho A={n Î N/n là ước của 6} ; B={n Î N/n là ước của 12} ; C={0;1;2;3;4;5}
	a)Xác định A Ç B ; A È B ; B\C.
	b)So sánh hai tập A Ç (B\C) và (A Ç B)\C.
6)Xác định các tập sau và biểu diễn trên trục số:
	a)(-¥ ;2)Ç (0;5]	b)[-1;3]È [2;4 )	c)R\(-¥ ;1)
7)Chứng minh mệnh đề sau là đúng bằng phương pháp phản chứng:
	Nếu thì x+y+xy ¹ -1.
Nội dung đề số 2:
I.TRẮC NGHIỆM:
 1). Hãy khoanh tròn mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây: 
	A). 	B). 	
	C). 	D). 
 2). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau: 
	A). 	B). 	C). 	D). 
 3). Cho số gần đúng a=2834615 với sai số tuyệt đối .
Số a được viết dưới dạng chuẩn là: 
	A). 2834600 	B). 2830000 	C). 2834000 	D). 2835000 
 4). 
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: 
	A). 	B). 	C). 	D). 
 II.TỰ LUẬN:
5)Cho A={n Î N/n là ước của 6} ; B={n Î N/n là ước của 12} ; C={0;1;2;3;4;5}
	a)Xác định A Ç B ; A È B ; B\C.
	b)So sánh hai tập A Ç (B\C) và (A Ç B)\C.
6)Xác định các tập sau và biểu diễn trên trục số:
	a)(-¥ ;2)Ç (0;5]	b)[-1;3]È [2;4 )	c)R\(-¥ ;1)
7)Chứng minh mệnh đề sau là đúng bằng phương pháp phản chứng:
	Nếu thì x+y+xy ¹ -1.
3/ Đáp án và thang điểm:
Đề số : 001
I.TRẮC NGHIỆM:(4đ)
Câu
Chọn
Điểm
1
D
1đ
2
D
1đ
3
C
1đ
4
D
1đ
II.TỰ LUẬN:(6đ)
	Câu 5(3đ)
	a) A= , B=	(0,5đ)
	 A Ç B=	(0,5đ)
	 A È B=B	(0,5đ)
	 B \ C=	(0,5đ)
	b) A Ç (B\C) = (A Ç B)\C.	(1,0đ)
	Câu 6(2đ)
(0;2)	(Biểu diễn đúng)	(0,75đ)	
[-1;4)	(Biểu diễn đúng)	(0,75đ)	
[1;+¥ )	(Biểu diễn đúng)	(0,5đ)	
	Câu7(1đ)
	Phản chứng:Giả sử x+y+xy = -1 Û x+y+xy +1=0	(0,5đ)
	 Û (x+1)(y+1)=0
	 Û 	(0,5đ)
	(Trái với giả thiết)
Đề số : 002 (Đáp án tương tự)
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an DS10ChuongI.doc