Giáo án Đại số 10 Chương II: Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai

Giáo án Đại số 10 Chương II: Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai

CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC HAI

Tiết 11- 12: HÀM SỐ

1.Mục tiêu

*Về kiến thức

- Hiểu khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số.

- Hiểu hàm số động biến, nghịch biến, hàm số chẵn , lẻ. Biết được tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.

*Về kĩ năng

- Biết tìm tập xác định của hàm số đơn giản.

- Biết chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng cho trước.

- Biết xét tính chẳn, lẻ của một hàm số đơn giản.

 

doc 16 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 Chương II: Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC HAI
Tiết 11- 12: HÀM SỐ
1.Mục tiêu
*Về kiến thức
- Hiểu khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số.
- Hiểu hàm số động biến, nghịch biến, hàm số chẵn , lẻ. Biết được tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.
*Về kĩ năng
- Biết tìm tập xác định của hàm số đơn giản.
- Biết chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng cho trước.
- Biết xét tính chẳn, lẻ của một hàm số đơn giản.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 
- GV: Soạn giáo án, SGK 
- HS: đã biết đn HS ở cấp II
3. Tiến trình bài học và các hoạt động
TIẾT 11
Hoạt động 1: Hàm số tập xác định của hàm số
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Ví dụ 1: cho y = x- 1. Tìm y khi x = 1, x = -1, x = . Với mỗi giá trị x ta tìm được bao nhiêu giá trị y
Ví dụ 2 (VD1. SGK)
Hãy nêu một ví dụ thực tế về hàm số
- Cho biết kết quả 
 x -1 1  
 y ? ? 
- Từ kiến thức lớp 7 & 9 hs hình thành khái niệm hàm số.
- Học sinh cho 
- HS nhận xét
- Chỉnh sửa
Giả sử có hai đại lượng biến thiên x và y trong đó x nhận giá trị thuộc tập số D.
KN: SGK
Hoạt động 2: Cách cho hàm số bằng bảng
Từ ví dụ 2 hãy chỉ ra các giá trị của hàm số trên tại x = 2001 ; 2004 ; 1999.
Hoạt động 3: Cách cho hàm số bằng biểu đồ
 Từ ví dụ 2(SGK) hãy chỉ ra các giá trị của mỗi hàm số trên tại các giá trị x 
Hoạt động 4: Hàm số cho bằng công thức
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- Hãy kể tên các hàm số đã học ở bậc THCS.
- Các biểu thức y = ax + b, 
y = , y = ax2 có phải là hàm số không ?
Điều kiện đề nó có nghĩa.
Vd: Tìm tập xác định của các hàm số:
Chú ý Với hàm số có thể được xác định bởi hai, ba,  công thức. Chẳng hạn cho hàm số:
Hãy tính giá trị của hàm số này tại x = -2 và x = 5
Mỗi nhóm cho một ví dụ về hàm số đã học ở cấp 2
 Các nhóm trả lời
- Hoàn thiện à đưa ra câu trả lời đúng
- Hình thành kiến thức
- Từng nhóm nhận nhiệm vụ
Và giải quết vấn đề 
- Đưa ra kết quả
- KL 
+ Hàm số cho bởi công thức có dạng: y = f(x)
+ Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập tất cả các số thưcx sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.
Hoạt động 5: Đồ thị của hàm số
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
VD1: Dựa vào đồ thị của hai hàm số sau , hãy tính
f(-2), f(-1), f(0), f(2), g(-1), g(-2), g(0).
Tìm x sao cho f(x) = 2
 Tìm x sao cho g(x) = 2
VD2: Xét xem trong các đểm A(0 ; 1), B(1; 0), C(-2 ; -3), D(-3 ; 19), điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = f(x) = 2x2 + 1
- Các nhóm lần lượt đưa ra kết quả 
- Tổng hợp kết quả
- Hình thành kiến thức
- Các nhóm lần lượt đưa ra kết quả 
- Hoàn thiện , đưa ra kết quả đúng.
Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M(x, f(x)) trên mặt phẳng tọa độ với mọi x thuộc D.
Hoạt động 6: Sự biiến thiên của hàm số
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Ôn tập
	y
 y
 f(x2)
 f(x1)
 x1 x2 0 
 x
Trên khoảng (0 ; + ) đồ thị đi lên hay xuống từ trái sang phải
Trên khoảng (- : 0) đồ thị đi lên hay xuống từ trái sang phải
Bảng biến thiên
+ Dựa vào tính đồng biến nghịch biến của hàm số lập bảng biến thiên.
+ Lưu ý hàm số đồng biến ta mô tả bằng mũi tên đi lên, còn hàm số nghịch biến ta mô tả bằng mũi tên đi xuống.
VD: Vẽ bảng biến thiên của hàm số y = - x2 
- Các nhóm trả lời
- Chỉnh sửa (nếu có)
- Hình thành khái niệm.
- Các nhóm cho kết quả của công việc.
- Hoàn chỉnh kết quả
- Hình thành kiến thức
SGK trang 36
Hoạt động 7: Củng cố bằng bài tập
 Xét tính đồng biến , nghịch biến của các hàm số sau trên khoảng đã chỉ ra:
y = -3x + 1 trên R
y = 2x2 trên (0 ; + )
TIẾT 12
Hoạt động 8: Hàm số chẵn, hàm số lẻ và đồ thị của hàm số chẵn lẻ
1) Hàm số chẵn, hàm số lẻ
Xét đồ thị của hai hàm số 
y = f(x) = x2 và y = g(x) = x
- TXĐ của hàm số f(x) ?
 1 và -1 , 2 và -2 có thuộc 
 TXĐ không ?
 Tính và so sánh f(-1) và f(1)
 f(-2) và f(2)
- TXĐ của hàm số g(x) ? 
 1 và -1 , 2 và -2 có thuộc 
 TXĐ không ?
 Tính và so sánh g(-1) và g(1)
 g(-2) và g(2)
Ví dụ: Xét tính Chẵn lẻ của các hàm số:
y = 3x2 - 2
y = 
y = 
2. Đồ thị của hàm số chẵn lẻ
Cho học sinh dựa vào đồ thị để nhận xét tính đối xứng của đồ thị hàm số.
- Các nhóm đưa ra kết quả
- Chỉnh sửa (nếu có)
- Hình thành kiến thức
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
- Đưa ra kết quả
- chỉnh sửa hoàn thiện (nếu có)
Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu x D thí – x D 
và f(-x) = f(x) . 
 Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu x D thí – x D 
và f(-x) = - f(x) . 
Hoạt động 9: Bài tập
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
1. Tập xác định của các hàm số
a) , 
 b) 
c) 
2. Cho hàm số 
Tính giá trị của hàm số đó tại x = 3; x = -1; x = 2
3. Cho hàm số y = 3x3–2x+1
Các hàm số sau co thuộc đồ thị của hàm số đó không ?
M(-1 ; 6), b) N(1 ; 1)
c)P(0 ; 1)
4. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số
a) 
b) y = (x + 2)2
c) y = x3 + x
d) y = x2 + x + 1
Gọi HS lên bảng giải
Chỉnh sửa (nếu có)
Gọi HS lên bảng giải
Chỉnh sửa (nếu có)
Gọi HS lên bảng giải
Chỉnh sửa (nếu có)
Gọi HS lên bảng giải
Chỉnh sửa (nếu có)
D = R \ 
D = R\ 
D = [-; 3]
 x = 3 => y = 4
 x = -1 => y = -1 
 x = 2 => y = 3
f(-1) = 6 vậy M(-1; 6) thuộc đồ thị hàm số.
f(1) = 2 vậy N(1; 1) không thuộc đồ thị hàm số.
f(0) = 1 vậy P(0; 1) thuộc đồ thị hàm số.
a) TXD: D = R
 x R thì – x D và
f(-x) = = = f(x)
Vậy là hàm số chẵn.
d) TXD: D = R
 x R thì – x D và
 f(x) f(-x)
Vậy hàm số y = x2 + x + 1
Không chẵn , cũng không lẻ.
5. Củng cố toàn bài
 + Tập xác định của hàm số
	+ Tính đồng biến nghịch biến của hàm số
	+ Tinh chẵn lẻ của hàm số
	+ Một thuộc một đồ thị hàm số khi nào
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết 13: 	HÀM SỐ Y = AX + B
1Mục tiêu:
a). Về kiến thức: - Hiểu được sự iến thiên và đồ thị của hàm số bậc nhất.
 - Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và đồ thị hàm số y = . 
 Biết được đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng
 	b) Về kỷ năng: - Thành thạo việc xác định chiều biến thiên và vẽ đồ thị hàm số 
 bậc nhất.
Vẽ được đt y = b , y = 
Biết tìm giao điểm của hai đường có phương trình cho trước.
c) Về tư duy: Góp phần bồi dưởng tư duy logic và năng lực tìm tòi sáng tạo
Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , tính chính xác.
2.Chuẩn bị:
Thực tiễn: Kiến thức học ở lớp 9 HS cần nắm vững để học bài mới
Đối với HS : có đầy đủ SGK, sách bài tập 
Đối với GV dùng bảng phụ
3. Tiến trình bài học và các hoạt động
Hoạt động 1: Rèn luyện kỷ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại hàm số bậc nhất , đồ thị hàm số bậc nhất 
- các bước khảo sát hàm số 
- Điề chỉnh khi cần thiết và xác nhận kết quả của HS
- Hướng dẫn HS vẽ khi không có HS nào vẽ được
( cho 2 điểm để vẽ )
- HS nhắc lại hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số bậc nhất
- các bước khảo sát hàm số 
- Ghi nhận kiến thức 
- HS vẽ đths y = 3x + 2
 và y = x + 5
Phần I trang 39 – 40, 
 hình 17 trang 40
Hoạt động 2: Vẽ được đồ thị của hàm hằng.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- Giao nhiệm vụ cho hs
- Diều chỉnh khi cần thiết và xác nhận kết quả của hs
- HD khi không có hs nào vẽ được.
( cho 2 điểm để vẽ)
Bài toán: cho hàm số y = 2
- Xác định giá` trị của hàm số tại x = -2, -1, 0, 1, 2.
- HS nhận xét những điểm đths y = 2 đi qua. Từ đó nêu nhận xét về đths y = 2
Phần II hình 18 trang 40
Hoạt động 3: Giải bài toán
Xác định a, b để đths y = ax +b qua hai điểm A(0 ; 3) và B( ; 0)
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- HD hs khi cần thiết
- Điều chỉnh và xác nhận kết quả.
- Nhận nhiệm vụ
- Thực hiện các thao tác giải
- Cho kết quả
Kết quả mong đợi
a = - 5, b = 3
Hoạt động 4: Viết phương trình y = ax + b của các đường thẳng đa qua A(2 ; -2) và song song với Ox
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- HD hs khi cần thiết
- Điều chỉnh và xác nhận kết quả.
- Nhận nhiệm vụ
- Thực hiện các thao tác giải
- Cho kết quả
Kết quả mong đợi
 y = -2
Hoạt động 5: Vẽ đồ thị hàm số y = 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- Giao nhiệm vụ 
- yêu cầu hs nhắc lại = ?
- Hàm số y = đồng biến ngịch biến trên khoảng nào?
- Nhận xét.
- Điều chỉnh khi cần thiết và
 xác nhận
- HS nhắc lại = ?
- Từ đó hs nhận xét tính đb, nb của hàm số.
- Nhận xét đồ thị của hàm số .
y = 
TXĐ: D = R
Bảng biến thiên trang 41
Phần III đồ thị hình vẽ trang 41
Hoạt động 6: Vẽ đồ thị hàm số y = + 1
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- HD khi cần thiết
- Điều chỉnh và xác nhận kết quả của hs
HS lên bảng làm
Kết quả mong đợi
Đồ thị hàm số là hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ điểm (0 ; 1) đối xứng nhau qua Oy.
Hoạt động 7: Vẽ đồ thị hàm số 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- HD khi cần thiết
- Điều chỉnh và xác nhận kết quả của hs
HS lên bảng làm
Kết quả mong đợi
Đồ thị hàm số là hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ điểm (1 ; 1) đối xứng nhau qua đường thẳng x = 1.
IV. Củng cố : Qua bài học các em cần thành thạo cách vẽ đths 
 y = ax + b (a ), y = b, y = 
V. Về nhà: - Làm bài 1; 2b,c;3; 4a trang 42
	- Chuẩn bị bài hàm số bậc hai
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 14 : BÀI TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Cũng cố kiến thức đã học về hàm số bậc nhất và vẽ hàm số bậc nhất trên từng khoảng
- Cũng cố kiến thức và kĩ năng về tịnh tiến đồ thị đã học ở bài trước
- Rèn luyện các kĩ năng: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, hàm số bậc nhất trên từng khoảng, đặc biệt là hàm số y = ½ax + b½ từ đó nêu được các tính chất của hàm số
II/ TIẾN HÀNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Hỏi: Nêu chiều biến thiên của HS y= ax+b?	(HSTL . GVNX)
2. Tiến hành 
Bài 1: Vẽ đồ thị HS y= 1,5x + 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
-Gợi ý cho học sinh nhận dạng của hàm số y = f(x), từ hệ số bằng –1,5 và đồ thị là đường thẳng
-Hỏi tìm b bằng cách nào ?
-Yêu cầu học sinh nhắc lại đồ thị hàm số bậc nhất, và 2 điểm đặc biệt đi qua
-Nghĩ đến hàm số bậc 1 có dạng y = - 1,5x + b
-Vì đồ thị qua (- 2 ; 5) thế vào x, y vào tìm được b
y
O	x
½ ½
2
B
A
y = 1,5x + 2
Học sinh tự tìm 2 điểm đặc biệt A(0 ; b) B (; 0)
Vẽ đồ thị
a)Đồ thị là đường thẳng và có hệ số góc bằng 
– 1,5 nên hàm số có dạng: y = - 1,5x +b. Vì đồ thị qua (- 2 ; 5) nên b = 2
Vậy hàm số có dạng
 y = 1,5x + 2
b)Vẽ đồ thị
hàm số y = 1,5x + 2 là đường thẳng qua A(0 ; 2) ; B( ; 0)
Bài: 2 Gọi (G) là đồ thị của hàm số y = 2½x½
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
-Giáo viên giúp học sinh nắm được cách tịnh tiến 1 đồ thị
-Gọi học sinh nhắc lại 4 trường hợp tịnh tiến
-Gợi ý cho học sinh khi tịnh tiến sang trái 1 đơn vị thì f(x) Þ f(x + 1)
-Giúp học sinh tránh sai lầm khi tịnh tiến liên tiếp 2 lần. Tịnh tiến lần thứ nhất, được hàm số mới, từ hàm số mới đó tịnh tiến 1 lần nữa
Phát biểu và rút ra trường hợp đối với câu a)
Học sinh tìm hàm số 
f(x + 1) = ?
Tịnh tiến lần nhất ta được f(x – 2) = 2½x - 2½
Tịnh tiến lần 2 được hàm số y = 2½x - 2½- 1 
a)Khi (G) tịnh tiến lên 3 đơn vị, ta được đồ thị hàm số y = 2½x½+ 3
b)Gọi f(x) = 2½x½
Khi (G) tịnh tiến sang trái 1 đơn vị ta được đồ thị hàm số y = 2½x + 1½tiếp tục tịnh tiến xuống dưới ta được hàm số 
y = 2½x - 2½- 1
Bài 3: Vẽ đồ thị của hàm số sau trên cùng một mặt phẳng toạ độ và nêu nhận xét về quan hệ giữa chúng
a)y = x – 2 
b)y = x - 3 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
-Gợi ý cho học sinh hàm số y = x - 2 . Lấy 2 điểm đặc biệt rồi vẽ
 -Cho hàm số vẽ đồ thị tr6en từng khoảng
-giáo viên: Gợi ý cho học sinh vẽ 2 đường thẳng y = x – 2 ; y = x -3 rồi bỏ phần đường thẳng phía dưới trục hoành
-Cho học sinh quan sát hình vẽ rút ra nhận xét về quan hệ hai hàm số trên
-Nhận biết được khi bỏ trị tuyệt đối sẽ có 2 hàm số
Hàm số vẽ đồ thị
· y = x – 2 qua A(0 ; - 2); B(2 ; 0)
· y = x – 3, qua A(0; - 3) ; B(3 ; 0)
-Nhìn trực quan phát biểu hay từ phân tích bài toán rút ra nhận xét
a)Vẽ đồ thị y = x - 2
Bài tập 4: (2- SGK- 42)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Gọi 3 HS lên bảng giải
HD: Đồ thị HS đi qua điểm nào thì x thế = hoành của diểm, y thế = tung của điểm
- 3 HS lên bảng
BT4: 
a) a= -5; b=3
b)a=-1; b=3
c) a= 0; b= -3
III/ CỦNG CỐ:
- Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
- Nêu được tính chất của hàm số y = ax + b
Dặn dò: Học sinh chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
	Tiết 15 : HÀM SỐ BẬC HAI
1. Mục tiêu:
 a) Về kiến thức:
 Hiểu được sự biến thiên của hàm số bậc hai trên R 
b) Về kỹ năng: 
 - Lập được bảng biến thiêncủa hàm số bậc hai, xác định được tọa 
 độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị của hàm số bậc hai. 
 - Đọc được đồ thị của hàm số bậc hai, từ đồ thị xác định được : Trục đối xứng, 
 các giá trị x để y > 0; y < 0.
- Tìm được phương trình parabol y = ax2 + bx + c khi biết một trong các hệ số và 
 biết đồ thị đi qua hai điểm cho trước.
2. Chuẩn bị:
	a) Thực tiển: HS đã nắm được về hàm số bậc hai y = ax2 
	b) Phương tiện; Chuẩn bị các kết quả cho mỗi hoạt động.
	c) phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động.
3. Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động 1:Nhắc lại kết quả đã biết về đồ thị của hàm số y = ax2
HĐ của HS
HĐ của GV
Nội dung
- Nge hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời (trình bày).
- Chỉnh sửa hoàn thiện (nếu có).
- Ghi nhận kiến thức.
Parabol y = ax2 có :
+ Đỉnh I(? ; ?)
+ Trục đối xứng là  ?
+ đồ thị như thế nào ( bề lõm quay lên hay quay xuống ?)
1. nhận xét 
 hình vẽ 20
2. Đồ thị :
SGK trang 44, hình 21
3. Cách vẽ: 
SGK trang 44
 Hoạt động 2: Vẽ parabol y = 3x2 -2x – 1
HĐ của HS
HĐ của GV
Nội dung
- Đỉnh I(?;?)
- Trục đối xứng x = - 
- Giao điểm của parabol với trục tung .
 Giao điểm của parabol trục hoành.
- Vẽ parabol
- Nge hiểu nhiệm vụ
- Từng nhóm làm và trình bài kết quả.
- Chỉnh sửa hoàn thiện (nếu có).
- Ghi nhận kết quả.
- Xác định tọa độ đỉnh I(?;?)
- Vẽ trục đối xứng x = - 
- Xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục tung và trục hoành.
- Vẽ parabol ( a > 0 bề lõm quay lên trên, a < 0 bề lõm quay xuống dưới)
VD: Vẽ parabol
 y = -2x2 + x + 3
- Đỉnh I(; )
- Trục đối xứng x = 
- Giao điểm của parabol với trục tung A(0; -1)
 Giao điểm của parabol trục hoành B(1; 0)và C(-; 0)
- Vẽ parabol:
Hoạt động 3: Chiều biến thiên của hàm số y = ax2 + bx + c (a 0)
HĐ của HS
HĐ của GV
Nội dung
Quan xác hình vẽ.
Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hai dạng khi a dương hoặc âm.
Hình thành kiến thức.
Từ hai dạng đồ thị ở hai 
ví dụ trên cho học sinh nhận xét về chiều biến thiên của hàm số bậc hai
Gợi ý: a > 0 thì đồ thị có dạng nư thế nào?
 a < 0 thì đồ thị có dạng như thế nào?
II. Chiều biến thiên của hàm số bậc hai
SGK trang 45 – 46
Củng cố: a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x2 – 4x + 3
 b) Tìm GTNN của hàm số trên
* Bài tập về nhà: Bài 2 và 3 trang 49.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 16 : BÀI TẬP
3. Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động 4:Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số
y = 2x2 + x + 1
y = -x2 + x –2
HĐ của HS
HĐ của GV
Nội dung
- Lập bảng biến thiên
- Đỉnh I(; )
- Trục đối xứng x = 
- Giao điểm của parabol với trục tung A(0; 1)
 - Không có giao điểm với tục hoành.
- Vẽ parabol
a) y = 2x2 + x + 1
- Lập bảng biến thiên
- Xác định tọa độ đỉnh I(?;?)
- Vẽ trục đối xứng x = - 
- Xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục tung và trục hoành.
- Vẽ parabol ( a > 0 bề lõm quay lên trên, a < 0 bề lõm quay xuống dưới)
Hoạt động 5: Xác định parabol (P) y = ax2 + bx + 2, biết parabol đó 
Đi qua hai điểm M(1; 5) và N(-2; 8)
Đi qua điểm A(3; -4) và có trục đối xứng x = .
Có đỉnh I (2; -2)
Đi qua điểm B(-1; 6) và tung độ của đỉnh là 
HĐ của HS
HĐ của GV
Nội dung
M(1; 5)(P) a+b =3 (1)
N(-2; 8)(P)2a-b= 3 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra hpt
Vậy (p): y = 2x2 + x + 2
A(3; -4) (P) 
 3a + b = -2 (1)
 Trục đối xứng x = 
 = - (2)
 Từ (1) và (2) suy ra
 a = ; b = -4
Vậy (P): y = x2 - 4x + 2
- B(-1; 6)(P) ? (1)
- Tung độ đỉnh = ? (2)
- Từ (1) và (2) tìm a = ?, b=?
- KL
a) M(1; 5) (P) ? (1)
N(-2; 8) (P) ? (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra ?
Vậy (P): y = ?
b) 
 - A(3; -4) (P) ? (1)
 - Trục đối xứng x = 
 = ? (2)
- Từ (1) và (2) tìm a, b
- KL: ?
d) 
- B(-1; 6)(P) ? (1)
- Tung độ đỉnh = ? (2)
- Từ (1) và (2) tìm a, b
- KL
a) Vì M(1; 5) và N(-2; 8) thuộc parabol nên a có hệ phương trình sau:
Vậy (p): y = 2x2 + x + 2
b) A(3; -4) (P) 
 3a + b = -2 (1)
 Trục đối xứng x = 
 = - (2)
 Từ (1) và (2) suy ra
 a = ; b = -4
Vậy (P): y = x2 - 4x + 2
 a = 1, b = -3
 hoặc a = 16, b = 12
vậy y = x2 – 3x + 2
hoặc y = 16x2 + 12x + 2
Hoạt động 6: Xác định biết parabol (P) y = ax2 + bx + c đi qua điểm A(8; 0) và có đỉnh là I(6; -12) .
HĐ của HS
HĐ của GV
Nội dung
+ A(8; 0 )(P)
 64a + 8b + c = 0 (1)
+ 6 = ? (2)
+ -12 = ? (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra a = ?
 b = ?
+ A(8; 0 )(P) ? 
+ Đỉnh I(6; -12) ?
 ( I (P) và Tđx x = 6)
KQ: 
 a = 3, b = - 36, c = 96
Vậy y =3x2 – 36x + 96
Củng cố: + Bảng biến thiên.
 + Cách vẽ đồ thị
4. Về nhà: Giải phần bài tập ôn chương (trang 50)
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
	 Tiết 17 : ÔN TẬP CHƯƠNG II
 I. Mục tiêu: 
 a) Về kiến thức: - Hàm số, TXĐ của một hàm số
 - Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên khoảng
	 - Hàm số y = ax + b. Tính đồng biến nghịch biến của hàm số
 y = ax + b
	 - Hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c, tính đồng biến, nghịch biến và đồ 
 thị của nó.
Về kỷ năng: 
Tìm tập xác dinh của một hàm số
Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b
Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c.
Về tư duy: 
HS hiểu biết các kiến thức đã học , hệ thống hóa kiến thức vận dụng vào giải bài tập.
Về thái độ: Rèn luyện tính hợp tác tính chính xác.
II.Chuẩn bị:
Thực tiển: Kiến thức đã học ở chương II cần nắm vững để học bài mới.
Đối với HS: Chuẩn bị tốt công việc ở nhà.
Đối với giáo viên: - Chuẩn bị bảng phụ, các hình vẽ 
- PP gợi mở vấn đáp.
III.Bài mới :
Hoạt động 1:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Giải bài toán 8 :
 Tìm tập xác định của hàm số: 
 a) y = 
b) y= 
 với x 1
c) y = 
 với x < 1
- HD hs khi cần thiết
- Điều chỉnh và xác nhận kết quả.
D = [ -3 ; +)\ {-1}
c) D = R
Hoạt động 2: xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số:
c) y = 
d) y = 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- HD hs khi cần thiết.
- Điều chỉnh và xác nhận kết quả
- Gọi hs lên bảng giải
- Nhận xét qua nhiều em 
- Xác nhận kết quả
c) y = =
= 
 d) y = = 
Hoạt động 3: Lập bảng biến thiên và đồ thị hàm số: y =x2 – 2x – 1
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- HD hs khi cần thiết.
- Điều chỉnh và xác nhận kết quả
- Gọi hs lên bảng giải
- Nhận xét qua nhiều em 
- Xác nhận kết quả
- BBT
- Đỉnh I (1; -2)
- Trục đối xúng : x = 1
- xác định thêm một số địểm để vẽ đồ thị
- vẽ đồ thị
Hoạt động 4: Xác định a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(1; 3), B(-1; 5)
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- HD hs khi cần thiết.
- Điều chỉnh và xác nhận kết quả
- Gọi hs lên bảng giải
- Nhận xét qua nhiều em 
- Xác nhận kết quả
Hs y = ax + b qua hai điểm A, B nên ta có hệ:
Hoạt động 5: Xác định a, b, c để parabol y = ax2 + bx = c có đỉnh I(1; 4) và đi qua D(3; 0)
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- HD hs khi cần thiết.
- Điều chỉnh và xác nhận kết quả
- Gọi hs lên bảng giải
- Nhận xét qua nhiều em 
- Xác nhận kết quả
I(1; 4) là đỉnh của parabol
 y = ax2 + bx = c nên ta có =1 2a + b = 0 (1)
và a + b + c = 4 (2)
Mặt khác D thuộc Parabol nên ta có 9a + 3b + c = 0 (3)
Từ (1), (2), (3)
 => a = -1, b = 2, c = 3
* Củng cố; Qua tiết ôn tập các em nắm thành thạo cách tìm TXĐ hàm số . Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị hs y = ax + b; y = ax2 + bx + c; Tìm các yếu tố a, b, c trong hs 
 y = ax + b, y = ax2 + bx + c thỏa mãn một số điều kiện cho trước.
* Về nhà: Làm 8b) 9a)b 10b) 12b)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Dai so 10 CII Day du da chia tiet.doc