Giáo án Đại số 10 - Chương IV - Bài 5: Định lí đảo về dấu của tam thức bậc hai

Giáo án Đại số 10 - Chương IV - Bài 5: Định lí đảo về dấu của tam thức bậc hai

i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:

 1. Kiến thức cơ bản:

 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị.

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Chương IV - Bài 5: Định lí đảo về dấu của tam thức bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN 
§5. ĐỊNH LÍ ĐẢO VỀ DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI 
CHƯƠNG IV TIẾT 69 
Ngày ..... tháng ..... năm 2004
I. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
 1. Kiến thức cơ bản: 
 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 
 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động trên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Giảng bài mới: 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Định lí đảo về dấu của tam thức bậc hai:
 Định lí: Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ¹ 0) và một số thực a. Nếu af(a) < 0 thì tam thức có hai nghiệm phân biệt x1, x2 (x1 < x2) và x1 < a < x2.
 Hệ quả 1: Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai f(x) = ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 (x1 < x2) là tồn tại số a sao cho af(a) < 0.
 Hệ quả 2: Cho tam thức f(x) = ax2 + bx + c (a ¹ 0) và hai số a, b sao cho a < b. Điều kiện cần và đủ để phương trình f(x)= 0 có hai nghiệm, trong đó một nghiệm nằm trong khoảng (a ; b), nghiệm kia nằm ngoài đoạn [a ; b] là: 
f(a).f(b) < 0
 VD1: Ví dụ 1 (SKG trang 120)
 VD2: Cho phương trình: (m + 1). x2 – 2(m-1)x - m + 4 = 0 (1).
 a) Tím m để phương trình có hai nghiệm và số 2 nằm trong khoảng hai nghiệm đó.
 b) Phương trình có hai nghiệm, một nghiệm nằm trong khoảng (2; 3) và nghiệm kia nhỏ hơn 2.
2. So sánh một số với các nghiệm của một tam thức bậc hai:
 Cho tam thức f(x) = ax2 + bx + c (a ¹ 0) và một số a, khi đó:
 · Nếu af(a) < 0 thì ta có x1 < a < x2 với x1, x2 là hai nghiệm của f(x).
 · Nếu af(a) = 0 thì a là một nghiệm của f(x).
 · Nếu af(a) > 0 thì tính D. Nếu D ≥ 0 thì a nằm ngoài đoạn [x1; x2].
 + Nếu thì a < x1 ≤ x2
 + Nếu thì x1 ≤ x2 < a.
 VD1: Ví dụ 2 (SGK trang 121) 
 VD2: Ví dụ 3 (SGK trang 121)
 3. Củng cố: 
 4. Bài tập về nhà:
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN 
§5. ĐỊNH LÍ ĐẢO VỀ DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI 
CHƯƠNG IV TIẾT 70 
Ngày ..... tháng ..... năm 2004
I. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
 1. Kiến thức cơ bản: 
 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 
 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động trên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Giảng bài mới: 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 3. Củng cố: 
 4. Bài tập về nhà:

Tài liệu đính kèm:

  • docDS10 CIV Bai 5.doc