PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC NHẤT – BẬC HAI
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn, định lí Viét
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn.
3. Thái độ, tình cảm: Tập trung theo dõi bài học.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 10.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 10.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
Ngày dạy: 28/10/2010. Lớp: 10E5. Ngày dạy: 30/10/2010. Lớp: 10E1. Ngày soạn: 22 – 10 - 20101 Tiết PPCT: 21 Tuần 11 PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC NHẤT – BẬC HAI I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn, định lí Viét 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn. 3. Thái độ, tình cảm: Tập trung theo dõi bài học. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 10. Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 10. 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): GV: Thế nào là hai phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương thường được sử dụng. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (13’) - Chia lớp thành 4 nhóm, hãy trình bày cách giải và biện luận phương trình dạng . - Khi phương trình gọi là pt bậc nhất một ẩn. - Ta sẽ biến đổi phương trình ở H1 về dạng phương trình rồi biện luận. Gọi 1 hs lên bảng giải H1. Hoạt động 2 (12’) - Chia lớp thành 4 nhóm, hãy trình bày cách giải và biện luận phương trình dạng . - Cho hs lập bảng trên với biệt thức thu gọn . Hoạt động 3 (10’) - Chia lớp thành 4 nhóm, hãy trình bày định lí Vi-et thuận và đảo. - Gọi 1 hs trả lời H3. - Tìm m để pt: có hai nghiệm phân biệ. - Thảo luận và cử một đại diện lên trình bày. Hệ số Kết luận (1) có nghiệm duy nhất: (1) vô nghiệm (1) nghiệm đúng với mọi . - + pt (1) có nghiệm duy nhất : . Vậy pt có nghiệm là . + pt (1) trở thành: (vô nghiệm) Tóm lại pt đã cho có nghiệm là: . - (2) Kết luận (2) có 2 nghiệm phân biệt (2) có nghiệm kép (2) vô nghiệm - Nếu pt bậc haicó 2 nghiệm: . Nếu hai số u và v có tổng và tích thì u và v là các nghiệm của phương trình: . - H3 Nếu a và c trái dấu pt bậc hai có luôn lớn hơn không nên có hai nghiệm phân biệt. + Do a và c trái dấu ta có nên pt có 2 nghiệm phân biệt và trái dấu. - Lên bảng trình bày bài giải. 4. Củng cố và dặn dò (3’) - Xem lại các giải và biện luận luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn, định lí Viét. - HD hs học ở nhà: + Giải bài tập 2a (HS TB), b,c (HS K-G) SGK trang 62 + Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai là những dạng pt nào ? Nêu cách giải ? Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: