3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I. Mục tiêu.
1/ Về kiến thức
• Hiểu đuợc khái niệm giao, hợp các tập hợp.
• Hiểu khái niệm hiệu và phần bù của hai tập hợp .
2/ Về kỹ năng
• Biết cách giao, hợp hai, nhiều tập hợp
• Biết các lấy hiệu và phần bù của 2 tập hợp .
• Vận dụng được vào 1 số ví dụ.
3/ Về tư duy
• Nhớ, hiểu, vận dụng.
Ngày soạn : 27/08/2011 Tuần : 3, Tiết 5 §3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I. Mục tiêu. 1/ Về kiến thức · Hiểu đuợc khái niệm giao, hợp các tập hợp. · Hiểu khái niệm hiệu và phần bù của hai tập hợp . 2/ Về kỹ năng · Biết cách giao, hợp hai, nhiều tập hợp · Biết các lấy hiệu và phần bù của 2 tập hợp . · Vận dụng được vào 1 số ví dụ. 3/ Về tư duy · Nhớ, hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: · Cẩn thận, chính xác. · Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. · Hsinh chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới, tiết trước. · Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập, III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. * KIỂM TRA BÀI CỦ: ?1. Có bao nhiêu cách xác định một tập hợp . Cho vdụ ? ?2. Thế nào là tập rỗng. Cho vdụ ? ?3. Tập A là con của tập B khi nào ? * Bài mới: * Hoạt động 1:Hs tiếp cận kiến thức k/n giao của hai tập hợp. + Phiếu học tập số 1: Cho hai tập hợp: Liệt kê các phần tử của tập C là ước chung của 12 và 18 ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động đủa HS Nội dung - Phát phiếu học tập cho hs. - Y/c hs trình bày và nhận xét. - GV: Tổng kết đánh giá. ?1. Cho biết thế nào là giao của hai tập hợp A và B ? ?2. Tìm phần giao của hai tập hợp trong hình vẽ sau: B A B A B B A * Hoạt động 2: Hs tiếp cận k/n hợp của hai tập hợp. - Phát phiếu học tập chco hs. - Y/c hs trình bày và nhận xét. - GV: Tổng kết đánh giá. ?1. Cho biết thế nào là hợp của hai tập hợp A và B ? ?2. Tìm phần hợp của hai tập hợp trong hình vẽ sau: A B A B B A B - Phát phiếu học tập cho hs. - Y/c hs trình bày và nhận xét. - GV: Tổng kết đánh giá. - Gv: Tập hợp thỏa mn điều kiện trrên đgl hiệu của hai tập hợp A và B. ?1. Thế no l hiệu của hai tập hợp A v B ? ?2. Tìm phần hiệu của hai tập hợp trong hình vẽ sau: B b) ?1. Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm các phần tử chung của chúng. ?2. Hs làm bài theo y/c của Gv. ?1. Hợp của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B. ?2. Hs làm theo y/c của Gv. - Nhóm 1 làm , nhóm 2 làm , nhóm 3 làm A\B, nhóm 4 làm B\A. - Y/c Hs nhắc lại các k/n về giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. A B A B A - Gv: Tổng kết và đánh giá bài làm của I. GIAO CỦA HAI TẬP HỢP: * ĐN: Giao của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Kí hiệu: . Vậy: Minh họa: A B VD: II. HỢP CỦA HAI TẬP HỢP: III. HIỆU V PHẦN B CỦA HAI TẬP HỢP: Nội dung: * ĐN: Hiệu của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng khơng thuộc B. Kí hiệu: . Vậy: * Minh họa: A B B * Phần bù: thì đgl phần bù của B trong A. Kí hiệu: CAB Vậy: CAB = A\B. A B 4. Củng cố: . Cho hai tập hợp: Tìm Bài tập 1: + Phát phiếu học tập số 1 cho hs. Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của HS-Ghi vở - Nhóm 1 làm , nhóm 2 làm , nhóm 3 làm A\B, nhóm 4 làm B\A. - Y/c Hs nhắc lại các k/n về giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. - Gv: Tổng kết và đánh giá bài làm của hs. V. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 27/08/2011 Tuần : 3, Tiết 6 §4. CÁC TẬP HỢP SỐ I. Mục tiêu. Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức · Hiểu đuợc ký hiệu các tập hợp số N, N*, Z, Q, R và mối quan hệ giữa chúng. · Hiểu các ký hiệu khoảng, đoạn. 2/ Về kỹ năng · Biết biểu diễn khoảng, đoạn trên trục số và ngược lại · Vận dụng được vào 1 số ví dụ. 3/ Về tư duy · Nhớ, hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ: · Cẩn thận, chính xác. · Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị. · Hsinh chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới, tiết trước. · Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập, III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1/ Kiểm tra kiến thức cũ 2/ Bài mới HĐ 1: Nắm lại, hiểu hơn các tập hợp số đã học . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng - Thực hiện hđ 1 SGK. - Suy nghĩ trả lời - Hs tập biểu diễn 1 số trên trục số - Ghi bài - Yêu cầu HS tiến hành hđ 1 - Lấy thêm vdụ để hs hiểu các tập hợp số. Như cho 1 số bất kỳ, yêu cầu hs nó thuộc tập hợp số nào ? - Mô tả tổng quát trên trục số - Biểu diễn quan hệ bao hàm giữa các tập hợp số đó. Ghi Tiêu đề bài I/ Các tập hợp đã hoọ SGK. 1. Tập hợp các số tự nhiên, N (lưu ý N*) 2. Tập hợp các số nguyên , Z 3. Tập hợp các số hữu tỉ , Q 4. Tập hợp các số thực , R HĐ 2: Các tập hợp con thường dùng của R. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng - Ghi bài - Chia vở thành 02 cột - Gv chỉ cho hs thấy rõ ký hiệu khoảng, đoạn; tập hợp cho dưới dạng đặc trưng và đuợc mô tả trên trục số II/ Các tập hợp con thường dùng của R SGK. Chý ý: 4 є (2; 4] nhưng 2 không є (2; 4] - Ký hiệu và cách đọc dương, âm vô cùng , 4. Củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng - Thực hiện ví dụ . - Ghi bài - Yêu cầu HS dùng các ký hiệu khoảng , đoạn để viết lại các tập hợp đó. - Biểu diễn trên trục số - A giao B; B giao C; C giao D, tương tự đối với hợp Ví dụ: Cho các tập hợp A = {x є R / -5<=x<=4} B = {x є R / -7<=x<3} C = {x є R / x > -2} D = {x є R / x < 7} 5. Hướng dẫn về nhà BTVN: 1 - 3, SGK trang 18. V. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2011 Tổ Trưởng
Tài liệu đính kèm: