CHƯƠNG 1. MỆNH ĐỀ –TẬP HỢP
(13 tiết)
Tiết 1-2 . MỆNH ĐỀ – MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN.
I. MỤC TIÊU.
1. VỀ KIẾN THỨC
- Nắm được khái niệm mệnh đề.Nhận biết một câu có phải mệnh đề không?
- Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo,tương đương.
- Nắm được khái niệm mệnh đề chứa biến.
2. VỀ KỸ NĂNG.
- Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề.
- Biết sử dụng các ký hiệu mọi và tồn tại.
Chương 1. Mệnh đề –Tập hợp (13 tiết) Tiết 1-2 . mệnh đề – mệnh đề chứa biến. I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức - Nắm được khái niệm mệnh đề.Nhận biết một câu có phải mệnh đề không? - Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo,tương đương. - Nắm được khái niệm mệnh đề chứa biến. 2. Về kỹ năng. - Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề. - Biết sử dụng các ký hiệu mọi và tồn tại. 3. Về tư duy và thái độ. - Rèn luyện tư duy logíc, biết quy lạ về quen. - Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Chuẩn bị của học sinh: + Đồ dùng học tập như: Thước kẻ, compa. - Chuẩn bị của giáo viên: + Các bảng phụ, đồ dùng dạy học. + Phiếu học tập. III. Phương pháp dạy học. + Phương pháp vấn đáp,gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, dẫn xen nhóm. B. Tiến trình bài học. 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các hoạt động của bài mới 2. Bài mới. * Tình huống 1: Khái niệm mệnh đề – mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương. - Hoạt động 1: Khái niệm nmệnh đề, nhận biết một câu có phải mệnh đề không? - VD1: Xét các câu sau: a. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. b. Thượng Hải là một Thành Phố của lào. c. Số 8 chia hết cho 3. d. số 7 là số nguyên tố *Đưa ra kháI niệm mệnh đề. - VD2: Xét các câu sau có phải mệnh đề không? a. Hôm nay trời đẹp quá. b. Lan thuộc bài chưa? c. Số 8 chia hết cho 3. TL: các câu a,b không phảI mệnh đề.câu c là mệnh đề. - Hoạt động 2: Mệnh đề phủ định – VD củng cố. - VD3: An và Bình đang tranh luận với nhau: An nói: “ 2 là số nguyên tố” Hai câu nói của An và Bình có phải là mệnh Bình nói: “ 2 không phải là số nguyên tố” đề không?. Xác định tính đúng sai và mối quan hệ của hai mệnh đề. TL3:cac câu nói trên là mệnh đề, An nói: “ 2 là số nguyên tố” là mđ đúng, Bình nói: “ 2 không phải là số nguyên tố” là mđ sai. - VD4: Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết tính đúng sai của nó. A = “ là số vô tỉ” B = “Pari là thủ đô của nước Anh” C = “ 2002 chia hết cho 4” D = “ 5 là số chẵn” Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nội dung. - Tìm phương án đúng. - Khái quát thành định nghĩa mệnh đề phủ định. - Ghi nhận kiến thức. -Phân nhóm học sinh. - Nêu các ví dụ. - Sửa sai nếu cần. - Đưa ra khái niệm mệnh đề phủ định. - Cho học sinh ghi nhận kiến thức. Hoạt động 3: Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo VD5: Xét mệnh đề: “ Nếu Nam vượt đền đổ thì Nam vi phạm luật giao thông” mệnh đề trên được lập từ hai mệnh đề nào? xét tính đúng sai của nó. VD6: Cho tứ giác ABCD xét mệnh đề P = “ Tứ giác ABCD là hình chữ nhật”, Q = “ Tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau” Phát biểu mệnh đề P Q bằng nhiều cách khác nhau. Lập mệnh đề Q P và xét tình đúng sai của mệnh đề. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu câu hỏi - Tìm câu trả lời. - HS khác nhận xét. - Tự khái quát định nghĩa mệnh đề kéo theo. - Ghi nhận kiến thức. - Giao niệm vụ cho học sinh. - Kiểm tra kết quả của học sinh. - Chỉnh sửa nếu cần. - Chính xác hoá kết quả. - Chú ý cách phát biểu khác nhau. - Cho học sinh ghi nhận kết quả. Hoạt động 4: Mệnh đề tương đương. VD7: Cho hai mệnh đề. P = “ Tam giác ABC đều”, Q = “ Tam giác ABC có 3 góc bằng nhau” a. Lập mệnh đề P Q, Q P xét tính đúng sai. b. Lập mệnh đề “ P nếu và chỉ nếu Q” hoặc “ P khi và chỉ khi Q”. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu câu hỏi. - Tìm phương án thắng. - Thông báo kết quả cho giáo viên. - Nhận xét câu trả lời. - Ghi nhận kiến thức. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét kết quả của học sinh. - Chính xác hoá các câu trả lời của học sinh. - Đưa ra khái niệm mệnh đề tương đương. - Cho học sinh ghi nhận kiến thức. - Hoạt động 5: Khái niệm mệnh đề chứa biến. VD9: Xét các câu sau có phải mệnh đề không? Khi nào chúng trở thành mệnh đề? a. “ x lớn hơn 4” b. “ n là số nguyên tố nếu n là số tự nhiên” c. Q(x, y) “ y + 1 > 2x với mọi x, y thuộc R” - VD10 (SGK). Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu câu hỏi,trả lời. - Chỉnh sửa nếu cần. - Tự khái quát thành mệnh đề chứa biến. - Ghi nhận kiến thức. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Kiểm tra kết quả của học sinh. - Chỉnh sửa nếu cần - Nêu khái niệm mệnh đề chứa biến. - Cho học sinh ghi nhận kiến thức. - Hoạt động 6: Các ký hiệu mọi và tồn tại. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Hiểu kí hiệu - BIết cách gắn chúng vào các mệnh đề chứa biến để được các mệnh đề. - Làm ví dụ 9 và 10. - Ghi nhận kiến thức. - Trình bày khái niệm. - Chỉnh sửa kết quả của học sinh. - Cho học sinh ghi nhận kiến thức. - Hoạt động 7: Mệnh đề phủ định có chứa ký hiệu mọi và tồn tại. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Học sinh nhận nhiệm vụ. - Tìm phương án thắng. - Tự khái quát thanh khái niệm. - Ghi nhận kiến thức. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Đưa ra khái niệm. - Cho học sinh ghi nhận kiến thức. * Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. * Bài tập: Làm các bài tập trong SGK *Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan Câu 1: Cho các câu sau: a. Nam Định là một thành phố ở Miền Nam. b. Sông hồng chảy qua thủ đô Hà Nội. c. Hãy trả lời câu hỏi này ! d. 2 + 17 = 19 e. 4 + 21 = 30 f. Bạn có rỗi tối nay không? h. Chị ơi mấy giờ rồi? Số câu là mệnh đề trong các câu sau là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 Câu 2:Trong các câu sau đây,câu nào không phảI là mệnh đề ? A. 2 +3 =6. B.Hà Nội là thủ đô của Thái Lan. C.áo của bạn Lan rất đẹp. D.Việt Nam là một nước thuộc châu á. Câu 3:Xét câu:P(n) = “n chia hết cho 8”.Để P(n) là mệnh đề đúng thì giá trị n bằng A.46. B.4. C.2. D.32. Câu 4: Trong các mệnh đề sau,mệnh đề nào sai? A. B. C. D. không chia hết cho 3. Câu 5:Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào có mệnh đề phủ định đúng? A. B. C. D.0. Câu 6:Trong các câu sau đây,câu nào không phải là mệnh đề ? A. số 12 chia hết cho 3. B.Hà Nội là thủ đô của Thái Lan. C.Việt Nam là một nước thuộc châu á. D.ngày mai có được nghỉ học không? Câu 7:Xét câu:P(n) = “n chia hết cho 8”.Để P(n) là mệnh đề đúng thì giá trị n bằng A.46. B.4. C.2. D.32. Câu 8: Trong các mệnh đề sau,mệnh đề nào sai? A. B. C. D. không chia hết cho 3. Câu 9:Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào có mệnh đề phủ định đúng? A. B. C. D. Tiết 3-4 . áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học. I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức - Hiểu rõ một số phương pháp suy luận toán học. - Nắm vững các phương pháp chứng minh trực tiếp và chứng minh bằng phản chứng. - Biết phát biểu mệnh đề đảo, định lí đảo biết sử dụng các thuật ngữ “điều kiện cần”; “điều kiện đủ”; “điều kiện cần và đủ” trong toán học. 2. Về kỹ năng. - Chứng minh được một số mệnh đề bằng phương pháp phản chứng - 3. Về tư duy và thái độ. - Hiểu cách chứng minh một số mệnh đề bằng phương pháp phản chứng. - Biết sử dụng các thuật ngữ “điều kiện cần”; “điều kiện đủ”; “điều kiện cần và đủ” trong toán học. - Cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Chuẩn bị của học sinh: + Đồ dùng học tập : Thước kẻ, compa. - Chuẩn bị của giáo viên: + Các bảng phụ, đồ dùng dạy học. + Phiếu học tập. III. Phương pháp dạy học. + Phương pháp giải quyết vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. B. Tiến trình bài học. - Hoạt động 1: Bài tập kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - P(7) : Đúng - P(4) : Sai. - Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n2 – 1 chia hết cho 4, với n là số nguyên”.Xét xem mỗi mệnh đề P(3) và P(4) đúng hay sai?. - Hoạt động 2: Định lí và chứng minh định lí , ví dụ. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Với mọi số tự nhiên n, nếu n là số lẻ thì n2 – 1 chia hết cho 4. - Lấy x X mà P(x) đúng, chứng minh Q(x) đúng. - Tìm câu trả lời. - Ghi nhận kiến thức. - VD: Xét định lý “n2 – 1 chia hết cho 4”.Phát biểu định lý trên một cách đầy đủ? - Trong toán học, định lý là một mệnh đề đúng. Nhiều định lý được phát biểu dưới dạng: (1) (trong đó P(x), Q(x) là những mệnh đề chứa biến, X là một tập hợp nào đó). - CM định lý dạng (1) là dùng những suy luận và những kiến thức đã biết để khẳng định mệnh đề (1) là đúng. - Nêu các bước chứng minh định lý dạng (1)? - VD: CM trực tiếp định lý ở VD trên. - Cho học sinh ghi nhận kiến thức. - Hoạt động 3: Điều kiện cần, điều kiện đủ, ví dụ minh hoạ. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc hiểu câu hỏi và đa ra mối quan hệ giữa ,. - Từ định nghĩa vectơ đối suy luận - = - Ghi nhận kiến thức - Cho định lý dưới dạng: (2) P(x) là giả thiết, Q(x) là kết luận. - ĐL (2) còn được phát biểu : + P(x) là điều kiện đủ để có Q(x). + Q(x) là điều kiện cần để có P(x). - VD: Xét định lý “ với mọi số tự nhiên n, nếu n chia hết cho 24 thì nó chia hết cho 8” - Hãy phát biểu 2 mệnh đề chứa biến P(n) và Q(n)? - Phát biểu định lý trên dưới dạng điều kiện cần và đủ. - Hoạt động 4: Định lí đảo, điều kiện cần và đủ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - “” (3) - Nghe hiểu câu hỏi. - Tìm câu trả lời - Ghi nhận kiến thức. - Phát biểu mệnh đề đảo của định lý dạng (2)? - GV phát biểu khái niệm điều kiện cần và đủ. - Cho học sinh ghi nhận kiến thức. * Củng cố. - Phát biểu mệnh đề đảo của ĐL (1)?. * Bài tập: Làm các bài tập 6 đến 10Trong SGK *Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan Câu 1:Trong các mệnh đề tương đương sau đây,mệnh đề nào sai? A. n là số lẻ n2 là số lẻ. B. n chia hết cho 3 Tổng các chữ số của n chia hết cho 3. C. ABCD là hình bình hành AC=BD. D.ABC là tam giác đều AB = AC và góc A = 600. Câu 2:Trong các mệnh đề sau đây ,mệnh đề nào có mệnh đề đảo sai? A.Tam giác ABC cân Tam giác có hai cạnh bằng nhau B. x chia hết cho 6 x chia hết cho 2 và 3. C. ABCD là hình thoi AB = CD. Câu 3:Trong các mệnh đề tương đương sau đây,mệnh đề nào sai? A. n là số lẻ n2 là số lẻ. B. n chia hết cho 9 Tổng các chữ số của n chia hết cho 3. C. ABCD là hình thang AC=BD. D.ABC là tam giác đều AB = AC và góc A = 600. Câu 4:Trong các mệnh đề sau đây ,mệnh đề nào có mệnh đề đảo sai? A.Tam giác ABC cân Tam giác có hai cạnh bằng nhau B. x chia hết cho 6 x chia hết cho 2. C. ABC là tam giác cân đỉnh AAB = AC. D.ABCD là hình chữ nhật A = B = C = 900. .. Bài soạn(ngày 10/09/2007) Tiết 5 . luyện tập mệnh đề - áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức - Ôn tập lại kiến thức đã học trong các bài trước 2. Về kỹ năng. - Vận dụng thành thạo các kiến thức để giải các bit toán trong sách giáo khoa. 3. Về tư duy và thái độ. - Rèn luyện tư duy logíc, biết quy lạ về quen. - Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Chuẩn bị của học sinh: + Đồ dùng học tập như: Thước kẻ compa. - Chuẩn bị của giáo viên: + Các bảng phụ, đồ dùng dạy học. + Phiếu học tập. III. Phương pháp dạy học. + Phương pháp vấn đáp,gợi mở thông qua các hoạt động điều khiể ... - Độc lập tiến hành giải toán - Thông báo kết quả cho GV khi đã hoàn thành nhiệm vụ. - Chính xác hoá kết quả. - Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh, hương dẫn khi cần thiết. - Nhận và chính xác hoá kết quả của 1 hoặc 2 học sinh hoàn thành nhiệm vụ đàu tiên. - Đánh giá kết quả của từng học sinh - Đưa ra lời giải. - Hoạt động 4: HS luyện tập các phép biến đổi lượng giác cơ bản. - Bài tập: 1. Tính giá trị lượng giác của góc trong mỗi trường hợp sau: 2. Đơn giản biểu thức 3. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Đọc đề bài và nghiên cứu cách giải. - Độc lập tiến hành giảI toán - Thông báo kết quả cho giáo viên khi đã hoàn thành nhiệm vụ - Chính xác hoá kết quả. - Đọc (hoặc phát) đề cho học sinh - Gọi học sinh lên bảng - Đánh giá kết quả của học sinh - Đưa ra lời giải - Hướng dẫn cách giảI khác - Chú ý phân tích để học sinh hiểu cách biến đổi khác nhau từ một biểu thức lượng giác. * Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. * Bài tập: Làm các bài tập trong SGK . Tiết 81 Giá trị lượng giác của các góc (cung) có liên quan đặc biệt I) Mục tiêu: Qua tiết luyện tập, học sinh cần nắm được: 1.Về kiến thức: Biết sử dụng hình vẽ để tìm và nhớ các công thức lượng giác của các góc (cung) có liên quan đặc biệt Nắm vững mối quan hệ lượng giác giữa các góc (cung) có liên quan đặc biệt: Hai cung đối nhau, Hai góc hơn kém nhau , hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau 2.Về kỹ năng: Vận dụng thành thạo mối quan hệ lượng giác giữa các góc (cung) có liên quan đặc biệt để đưa giá trị lượng giác của một cung bất kỳ về giá trị lượng giác của các cung quen thuộc (đặc biệt là các cung có số đo từ -900 đến 900 (hay- từ đến)) Rèn luyện kĩ năng thiết lập, chứng minh các công thức lượng giác khác 3.Về tư duy:Phát triển khả năng linh hoạt trong việc dùng đường tròn lượng giác để xác đinh mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác và giải toán 4.Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc và phát huy khả năng cá nhân. Ii.Chuẩn bị phương tiện dạy học: Chuẩn bị các bản vẽ sẵn phục vụ cho bài học trên giấy A0, Iii.Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, gợi mở bằng những câu hỏi hướng đích, đan xen với việc tổ chức hoạt động theo nhóm trong việc xây dựng bài và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. iv.Tiến trình bài học và các hoạt động: 4.1 Kiểm tra bài cũ: Nêu các công thức biểu thị mối liên hệ giữa các góc đối nhau, hơn kém nhau p, bù nhau, phụ nhau, hơn kém nhau 4.2 Tiến trình giảng dạy bài mới: Hoạt động 1: Chia HS thành 4 nhóm quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Có nhân xét gì về vị trí của hai điểm M, N đối với hệ trục tọa độ Oxy. Hãy nêu mối quan hệ giữa tọa độ của hai điểm đó.Từ đó giải thích tại sao có các công thức cho bên cạnh hình vẽ (chỉ xét các góc lượng giác mà biểu thức trong công thức có nghĩa) y 0 x M N - A Hình vẽ Công thức Hai góc đối nhau (OA,OM) = , (OA,ON) = - Sin(-) = - sin Cos(-) = cos Tan(-) = - tan Cot(-) = - cot y O x M N + A Hai góc hơn kém nhau (OA,OM) = , (OA,ON) = + Sin(+) = - sin Cos(+) = - cos Tan(+) = tan Cot(+) = cot O x M N - A y Hai góc bù nhau (OA,OM) = , (OA,ON) = - Sin(-) = sin Cos(-) = - cos Tan(-) = - tan Cot(-) = - cot Hai góc phụ nhau (OA,OM) = , (OA,ON) = - y 0 x M N - A Sin(-) = cos Cos(-) = sin Tan(-) = cot Cot(-) = tan Hoạt động 2: Bài tập áp dụng Tính giá trị biểu thức: A= sin1500 + cos 1200 – tan1350 + cot1200 B = sin(+) + cos(+) + sin() + cos + tan.cot(+) C = tan100tan200tan300tan400tan500tan600tan700tan800 Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nghe hiểu nhiệm vụ Tìm phương án thắng Trình bày kết quả Chỉnh sửa hoàn thiện Ghi nhận kiến thức Theo dõi hướng dẫn - Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng học sinh. Chính xác hóa kết quả α O v u Cho HS ghi nhận kiến thức là chú ý trong SGK: Nếu Sđ = α O v u Thì Vì vậy ta có cos= cos(Ou,Ov) sin= V) Củng cố: Nêu các công thức biểu thị mối liên hệ giữa các góc đối nhau, hơn kém nhau p, bù nhau, phụ nhau, hơn kém nhau VI. BTVN: Các bài tập trong sách 30-37 Tiết 82 Luyện Tập Giá trị lượng giác của các góc (cung) có liên quan đặc biệt I) Mục tiêu: Qua tiết luyện tập, học sinh cần nắm được: 1.Về kiến thức: Nắm vững mối quan hệ lượng giác giữa các góc (cung) có liên quan đặc biệt. 2.Về kỹ năng: Vận dụng thành thạo mối quan hệ lượng giác giữa các góc (cung) có liên quan đặc biệt để đưa giá trị lượng giác của một cung bất kỳ về giá trị lượng giác của các cung quen thuộc (đặc biệt là các cung có số đo từ -900 đến 900 (hay từ - đến )) Rèn luyện kĩ năng thiết lập, chứng minh các công thức lượng giác khác 3.Về tư duy: Phát triển khả năng linh hoạt trong việc dùng đường tròn lượng giác để xác đinh mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác và giải toán 4.Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc và phát huy khả năng cá nhân. Ii.Chuẩn bị phương tiện dạy học: Chuẩn bị các bản vẽ sẵn phục vụ cho bài học trên giấy A0, Iii.Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, gợi mở bằng những câu hỏi hướng đích, đan xen với việc tổ chức hoạt động theo nhóm trong việc xây dựng bài và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. iv.Tiến trình bài học và các hoạt động: 4.1 Kiểm tra bài cũ: Nêu các công thức biểu thị mối liên hệ giữa các góc đối nhau, hơn kém nhau p, bù nhau, phụ nhau, hơn kém nhau 4.2 Tiến trình giảng dạy bài mới: Bài 31: HĐ của GV HĐ của HS * Hãy viết các góc sau dưới dạng a + k p (a + k 2p) (hoặc a + k.1800(a + k.3600)) với - ≤ a ≤ (hoặc -900 ≤ a ≤ 900 ) 2500; -6720; ; *Hãy biểu diễn các giá trị lượng giác trong bài tập theo các giá trị lượng giác của cung a tương ứng với nó.Từ đó xác định dấu của các giá trị lượng giác trong bài tập ? Có thể giải bài toán theo cách nào nữa không? GV hướng dẫn để học sinh đưa ra bảng dấu của các giá trị lượng giác 2500 = 700 + 1800 - 6720 = 480 – 2.3600 cos2500 = cos(700 + 1800) = -cos 700 < 0 tan(- 6720) =tan(480 – 2.3600)=tan480>0 tan()=tan()=tan()<0 cos= cos() = - cos < 0 Có thể nhận xét xem các cung ở trên có điểm biểu diễn thuộc góc phần tư nào của đường tròn lượng giác, từ đó ta xác định được dấu của các giá trị lượng giác. a I II III IV sin + + - - cos + - - + tan + - + - cot + - + - Bài 32: HĐ của GV HĐ của HS ? Nêu cách làm BT 32 ? (Hướng dẫn nhanh) cos a = ị sin a = Do - ≤ a ≤ p nên sin a >0 vậy sina= tan a = ; cot a = Bài 33: HĐ của GV HĐ của HS ? (Hướng dẫn nhanh) Để chuyển các giá trị lượng giác đã cho về các giá trị lượng giác của góc a ta cần sử dụng các công thức nào ? Nhận xét và lưu ý cách trình bày HS lên bảng làm và nhận xét Bài 36: HĐ của GV HĐ của HS A’ A M 2a a O Đưa ra hình vẽ. Đặt câu hỏi hướng đích Nhận xét chung Vận dụng vào để làm câu c) Tính AM bằng hai cách C1: AM2 = AO2 + OM2 – 2AO. OM.cos2a = 2 – 2. cos2a C2: AM2 = (AA’.sina)2 = 4sin2a Vậy cos2a = 1 – 2sin2a Tương tự sin2a = 2sina.cosa ị mà nên Bài 37: HĐ của GV HĐ của HS ? Hãy chứng minh M ẻ OP ? -3 2 O M P x y Hãy chứng minh M ẻ đường tròn lượng giác ? Hãy xác định độ dài OM Từ đó suy ra cos (Ox, OP) sin (Ox, OP) a) Véc tơ cùng hướng với vectơ nên M thuộc OP và nên M thuộc đường tròn lượng giác. Vậy M là giao của tia OP với đường tròn lượng giác b) nên có toạ độ . Vậy cos (Ox, OP) = sin (Ox, OP) = V) Củng cố: Nêu các công thức biểu thị mối liên hệ giữa các góc đối nhau, hơn kém nhau p, bù nhau, phụ nhau, hơn kém nhau VI. BTVN: Các bài tập trong sách bài tập Tiết 83 – 84. công thức lượng giác I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: HS nắm được công thức cộng và công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, biến đổi tổng thành tích và biến đổi tích thành tổng 2. Về kỹ năng: Biết áp dụng công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, biến đổi tổng thành tích và biến đổi tích thành tổng để giải các bài tập đơn giản về tính giá trị lượng giác chứng minh đẳng thức lượng giác. 3. Về tư duy: Tư duy lôgic suy luận, chứng minh công thức cộng. 4. Về thái độ: Rèn luyện cho HS tính chịu khó, kiên nhẫn. III. Phương pháp dạy học: - Vấn đáp, gợi mở, thực hành. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Tính giá trị trong các câu a,b,c,d và ghép để có một đẳng thức đúng. a. cos 900 b. cos 300. cos 150 + sin300 . sin150 c. cos1200. cos300+sin1200. sin300. d. cos150. Trong (1) xem 1200 = , 300 = . Trong (2) xem 300 = , 150 = Đưa ra nhận xét (I) Công thức cộng thứ nhất mà ta phải học trong tiết này. Kiểm tra bài cũ. HĐ1: Tính a. cos900 = 0 b. cos300. cos 150 + sin300 . sin150≈ c. cos1200. cos300+sin1200. sin300=0 d. cos150≈ Ghép đúng: cos900 = cos1200. cos300+sin1200. sin300. cos300. cos 150 + sin300 . sin150 = cos150 HĐ2: HS đưa ra công thức (I) cos ( -)= cos. cos+sin. sin HĐ3: Chứng minh công thức (I): Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 0 y x M N Cho đường tròn lượng giác trong hệ trục toạ độ Oxy Yêu cầu HS xác định toạ độ , Tính . bằng hai cách. Đưa ra kết luận. + Từ công thức (I) suy ra cos (+) sin (-) sin(+). GV gợi ý: sin (-) = cos = cos Từ các công thức (I), (II), (III), (IV) chứng minh. tan(-) = (V) tan(+) = (VI) Với các góc làm cho biểu thức có nghĩa. =(cos, sin) = (cos, sin) . = cos.cos+ sin.sin Mặt khác: . = .cos MON = cos(-). KL: cos(-) = cos. cos+ sin.sin (I) coscos = cos cos - sin. sin (II) sin(-)=cos. cos- sin . sin= sin. cos- cossin (III) + sin() = sincos+ cossin (IV) HS về nhà chứng minh. HĐ4: Phát biểu công thức cộng (I), (II), (III), (IV), (V), (VI) VD1: Tính cos + Từ các công thức cộng nếu thay công thức thay đổi ra sao? NX: Cung, góc được nhân đôi ở công thức 1', 2', 3', được gọi là công thức nhân đôi. + Từ công thức nhân đôi suy ra cos2= sin2= công thức hạ bậc HS tính: cos = cos tan cos2= cos (+) = cos2-sin2 (1') sin2 = sin(+) = sin. cos+cos sin= 2.sincos (2'). tan2= (3') VD2: Tính cos2 ,sin2 VD3: Đơn giản biểu thức A = sin HĐ5: Vận dụng làm ví dụ Tính: cos2 = ; sin2 = tan2 = 2.A = sin2........................ A = HĐ7: Công thức biến đổi tích thành tổng - Nhắc lại các công thức và cách nhớ trong mỗi công thức. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thực hiện nhiệm vụ GV giao: Gọi một HS lên kiểm tra công thức cộng Ghi nhận kiến thức Ví dụ: Tính Kiểm tra kiến thức: công thức cộng Hướng dẫn HS biến đổi các công thức cộng thành công thức tích: HĐ7: Công thức biến đổi tổng thành tích Hãy áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng tính giá trị biểu thức sau: Cos750 + cos150 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thực hiện nhiệm vụ GV giao: Độc lập làm việc theo nhóm Tìm phương án thắng Trình bày kết quả Chỉnh sửa hoàn thiện (nếu có) Ghi nhận kiến thức Ví dụ: Tính Hướng dẫn theo dõi Xem xét kết quả trình bày Chính xác hóa kết quả Cho HS ghi nhận kiếnthức:
Tài liệu đính kèm: