Giáo án Đại số 10 tiết 18: Đại cương về phương trình

Giáo án Đại số 10 tiết 18: Đại cương về phương trình

CHƯƠNG III PHƯƠNG TRÌNH- HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Tiết 18 : ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm phương trình, TXĐ, nghiệm của phương trình, tập . nghiệm của phương trình

 Hiểu được khái niệm phương trình tương đương và các phép biến đổi tương

 đương phương trình.

 Hiểu được khái niệm phương trình hệ quả, phương trình chứa tham số,

 phương trình nhiều ẩn.

 2. Kĩ năng: Thành thạo trong việc tìm TXĐ của phương trình, biết nhận biết hai phương

 trình tương đương, phương trình hệ quả, phương trình nhiều ẩn

 II. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 3690Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 tiết 18: Đại cương về phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/10/2009
Người soạn: Lưu Văn Tiến
CHƯƠNG III PHƯƠNG TRÌNH- HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 18 : ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm phương trình, TXĐ, nghiệm của phương trình, tập . nghiệm của phương trình
 Hiểu được khái niệm phương trình tương đương và các phép biến đổi tương
 đương phương trình.
 Hiểu được khái niệm phương trình hệ quả, phương trình chứa tham số, 
 phương trình nhiều ẩn.
 2. Kĩ năng: Thành thạo trong việc tìm TXĐ của phương trình, biết nhận biết hai phương 
 trình tương đương, phương trình hệ quả, phương trình nhiều ẩn
 II. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp
 III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Ôn lại các kiền thức cũ về phương trình
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung lưu bảng
Cho học sinh tiến hành hoạt động 1
Thế nào là nghiệm của 1 phương trình
Giải phương trình là đi tìm gì ? 
Giáo viên gợi ý cho học sinh việc tìm điều kiện của phương trình chính là tìm TXĐ của phương trình 
Nếu giải đk mà quá phức tạp thì không cần giải cụ thể
Đưa 1 số giá trị x, y cho học sinh thay vào 2 vế . Kết luận ?
Những giá trị đó gọi là gì ?
Như vậy nghiệm là những cặp số, hoặc 1 bộ các số thoả mãn 2 vế (2 vế bằng nhau), tuỳ theo phương trình đó là mấy ẩn
Giới thiệu phương trình chứa tham số
Nghiệm của phương trình chứa tham số phụ thuộc vào yếu tố ? 
Giá trị của ẩn thoả mãn 2 vế của phương trình
Học sinh lên bảng tìm điều kiện của các phương trình
a)
b) 
Những giá trị đó gọi là nghiệm của phương trình
Nghiệm của phương trình chứa tham số phụ thuộc vào tham số
I)KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH
1)Phương trình một ẩn (SGK)
Dạng: 
Ví dụ: 
2) Điều kiện của một phương trình (SGK)
Ví dụ: Tìm điều kiện của các phương trình sau:
a)
b) 
3) Phương trình nhiều ẩn (SGK)
Ví dụ: 
4) Phương trình chứa tham số ( SGK)
Ví dụ: 
HOẠT ĐỘNG 2: PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG- PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung lưu bảng
Cho hai phương trình sau: 
a) 
b)
Giải hai phương trình trên và so sánh tập nghiệm của chúng.
Sau đó giáo viên đưa ra khái niệm hai phương trình tương đương
Thông thường để giải 1 pt, chúng ta thương đưa về 1 pt đơn giản hơn nhưng không cần thử nghiệm, gọi là các phép biến đổi tương đương.
Ở lớp dưới, các em đã có những phép biến đổi nào ? (lớp 8)
Giải phương trình sau
a)
b) 
Nhận xét về tập nghiệm của hai phương trình ?
Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình hệ quả
Giải phương trình
Gọi học sinh tìm điều kiện xác định của phương trình
Sau đó thực hiện việc qui đồng và khử mẫu và lưu ý học sinh phép biến đổi này cho ta phương trình hệ quả
Vậy S ={}
Vậy T={}
Ta thấy: S=T
Đã học hai phép biến đổi tương đương
Vậy : S={ 3 }
Vậy T={0 ;3}
Ta thấy : S T
Điều kiện: và 
Sau khi giải tìm nghiệm cần thử lại vào phương trình ban đầu để loại nghiệm ngoại lai
II)PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG- PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ
1)Phương trình tương đương
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm
Ví dụ: Xét xem hai phương trình sau có tương đương không
 và 
2) Phép biến đổi tương đương (SGK)
*Chú ý:
Chuyển vế đổi dấu là phép biến đổi tương đương
Ví dụ: Giải phương trình
3)Phương trình hệ quả(SGK)
Cho hai phương trình
 (1)
 (2)
Nếu phương trình (2) là hệ quả của phương trình (1) ta kí hiệu
Phương trình hệ quả có thể có thêm nghiệm không phái của phương trình ban đầu. Ta gọi đó là nghiệm ngoại lai
*Chú ý:
Những phép biến đổi dẫn đến phương trình hệ quả như: Bình phương hai vế, nhân hai vế với một đa thức,
Ví dụ: Giải phương trình
V. CỦNG CỐ: Khái niệm về phương trình và điều kiện xác định của phương trình
 Phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương phương trình
 Phương trình hệ quả và lưu ý những phép biến đổi dẫn đến phương trình hệ quả
VI. BTVN: Làm bài 3,4 (SGK/ 57)
*RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAI TICH 10TIET 18 DAI CUONG VE PHUONG TRINH.doc