Giáo án Đại số 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giáo án Đại số 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

 Chương III : HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Tiết 30: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

 I – Mục tiêu:

 HS hiểu được khái niệm PT bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của nó.

Hiểu tập nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.

Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của 1 PT bậc nhất.

II – Chuẩn bị: GV thước thẳng, phấn màu

 HS thước kẻ, ôn tập lại PT bậc nhất một ẩn L8

 

doc 24 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 2307Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/12/07
Ngày giảng:15/12/07
Chương III : Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 
Tiết 30: phương trình bậc nhất hai ẩn
 I – Mục tiêu:
 HS hiểu được khái niệm PT bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của nó.
Hiểu tập nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của 1 PT bậc nhất.
II – Chuẩn bị: GV thước thẳng, phấn màu
 HS thước kẻ, ôn tập lại PT bậc nhất một ẩn L8
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: Lớp 9A2: . Lớp 9A3: Lớp 9A4: .
Kiểm tra: (5’)
 ? Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn ? cách giải bài toán bằng cách lập PT ?
 Bài mới: GV nêu vấn đề: Hệ thức x + y = 36 và 2x + 4y = 100 được gọi là PT bậc nhất hai ẩn số. Nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn có gì mới lạ ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm về PT bậc nhất hai ẩn (10’)
GV giới thiệu nội dung chương III
GV qua 2 VD giới thiệu tổng quát của PT bậc nhất hai ẩn số.
? Dựa vào dạng tổng quát hãy lấy VD về PT bậc nhất hai ẩn số ?
GV nhấn mạnh dạng tổng quát 
PT có hai ẩn, bậc 1, hệ số a,b không đồng thời bằng 0
GV giới thiệu khái niệm tập nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn số.
? Để kiểm tra xem 1 cặp giá trị có phải là nghiệm của PT hay không ta làm như thế nào ?
? Kiểm tra cặp số (1;1) và (0,5; 0) có là nghiệm của PT 2x – y = 1 không ?
? Tìm thêm nghiệm khác của PT 
2x – y = 1 ?
? Nhận xét về số nghiệm của PT 
2x – y = 1 ? 
GV giới thiệu chú ý 
GV  k/n tập nghiệm, PT tương đương tương tự như đối với PT bậc nhất 1 ẩn nên có thể áp dụng quy tắc chuyển vế, nhân vào hai vế để biến đổi PT bậc nhất 2 ẩn.
HS đọc tổng quát
HS lấyVD
HS nghe hiểu 
HS thay cặp giá trị đó vào PT để xét giá trị hai vế
HS kiểm tra
HS x = 2; y = 3
x = 3; y = 5 .
HS PT có vô số nghiệm
HS đọc chú ý
HS nghe hiểu 
* Tổng quát: sgk/5
ax + by = c trong đó a,b,c ẻ R
a, b không đồng thời bằng 0
* VD: sgk/5
- Cặp giá trị (x0; y0) là nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn ax + by = c ( vì tại x0; y0 giá trị hai vế của PT bằng nhau)
* VD: cặp số (1;1) là nghiệm của PT 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1
* Chú ý: sgk/5
Hoạt động 2: Tập nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn (17’)
? Biểu diễn y theo x đối với PT trên ? 
GV cho HS làm ?3
? Qua bảng hãy cho biết nghiệm tổng quát của PT 2x – y = 1 ?
GV yêu cầu HS đọc c/m sgk 
Tập nghiệm của PT 2x – y = 1 được biểu diễn bởi đường thẳng y = 2x – 1 hay đ/t y = 2x – 1 được xác định bởi PT 2x – y = 1
? Hãy chỉ ra một số nghiệm của PT ?
? Nghiệm tổng quát của PT trên ?
GV nêu tập nghiệm của PT 0x + 2y = 4 được biểu diễn bởi đ/t y = 2 song song với trục hoành.
? Nghiệm của PT 4x + 0y = 6 ?
GV tập nghiệm của PT 4x + 0y = 6 biểu diễn bởi đ/t x = 1,5 song song với trục tung.
? PT x + 0y = 0; 0x + y = 0 có nghiệm tổng quát ntn ?
? Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm có đặc điểm gì ?
? Qua các VD em có nhận xét gì về PT ax + by = c ?
GV nhấn mạnh lại tổng quát
HS nêu cách biểu diễn 
HS lên bảng điền 
HS nêu tổng quát
HS tìm hiểu c/m sgk
HS (0; 2); (-2; 2)
HS nêu 
HS nghe hiểu quan sát hình 2
HS nêu nghiệm tổng quát
HS nghe hiểu và quan sát hình 3
HS x = 0; y ẻ R
 y = 0 ; x ẻ R
HS là trục tung; là trục hoành
HS nêu tổng quát
* VD 1: 
xét PT 2x – y = 1 ô y = 2x – 1 
Nghiệm tổng quát của PT 2x – y = 1 
S = {(x; 2x – 1) / x ẻ R}
Hoặc x ẻ R ; y – 2x – 1
* VD 2: Xét PT 0x + 2y = 4 
 Tập nghiệm x ẻ R ; y = 2
* VD 3: Xét PT 4x + 0y = 6 
Nghiệm tổng quát x = 1,5 y ẻ R
* Tổng quát: sgk/ 7
Hoạt động 3: Củng cố – Luyện tập (9’)
? Bài toán yêu cầu gì ? 
? Muốn tìm cặp số là nghiệm của PT ta làm ntn ?
GV yêu cầu 2 HS thực hiện 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
? Tìm gnhiệm tổng quát và vẽ đ/t biểu diễn tập nghiệm là ntn ?
GV yêu cầu HS thảo luận
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
GV chốt lại toàn bài 
Đ/n PT bậc nhất hai ẩn số
Tập nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn số
Biểu diễn tập nghiệm bởi đ/t suy ra nghiệm tổng quát
HS đọc đề bài 
HS trả lời
HS thay cặp số vào PT
HS thực hiện 
HS nhận xét
HS đọc nội dung bài 
HS trả lời
HS nêu cách làm 
HS hoạt động nhóm
 Bài tập 1: (sgk/7) 
a) Cặp số là nghiệm của PT 
5x + 4y = 8 là (0; 2) ; (4; - 3)
b) Cặp số là nghiệm của PT 
3x + 5y = -3 là (- 1; 0) ; (4; - 3) 
Bài tập 2: (sgk/7) y 
a) 3x – y = 2 
x ẻ R
0
x
y = 3x – 2
 -2
b) 4x + 0y = -2 
y
x = - 0,5 
0
x
y ẻ R
4) Hướng dẫn về nhà (1’) 
Học kỹ đ/n PT bậc nhất hai ẩn, cách tìm nghiệm , biểu diễn tập nghiệm 
Làm bài tập 2,3 (sgk)
--------------------------------------------------
Tiết 31 + 32: Kiểm tra học kỳ I 
( Kiểm tra theo đề của sở giáo dục)
----------------------------------------------------
Ngày soạn: 13/12/07
Ngày giảng: 19/12/07
Tiết 33: hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 
 I – Mục tiêu:
 - HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Khái niệm hai PT tương đương.
II – Chuẩn bị: GV thước thẳng, phấn màu
 HS thước kẻ, ôn tập lại PT tương đương, cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: Lớp 9A2: . Lớp 9A3: Lớp 9A4: .
Kiểm tra: (6’)
? Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn ? thế nào là nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn số ? 
? Vẽ đồ thị 2 PT x – 2y = 0 và x + y = 3 trên cùng 1 hệ trục toạđộ ?
 Bài mới: GV nêu vấn đềnhư khung chữ sgk
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm về hệ hai PT bậc nhất hai ẩn (7’)
GV từ hình vẽ trên 
? Nhận xét vị trí của hai đường thẳng ?
GV kết luận: Cặp số (2; 1) là nghiệm của hai PT x – 2y = 0 và x + y = 3 
GV cho HS là ?1 
? Muốn kiểm tra cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai PT trên không ta làm ntn ?
GV yêu cầu HS thực hiện 
- Từ VD GV giới thiệu tổng quát hệ PT bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.
? Giải hệ PT trên ta làm ntn ?
HS cắt nhau tại 1 điểm
HS đọc ?1
HS nêu cách làm 
HS đọc tổng quát
HS trả lời 
* Tổng quát: sgk/ 9
 ax + by = c 
 a’x + b’y = c’
(x0; y0) nghiệm chung suy ra hệ PTcó 1 nghiệm
(x0; y0) không là nghiệm suy ra hệ PT vô nghiệm.
Hoạt động 2: Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ PT bậc nhất hai ẩn (19’)
GV cho HS làm ?2
GV từ ?2 ta suy ra trên mặt phẳng toạ độ nếu 2 đ/t có điểm chung thì toạ độ của điểm đó là nghiệm chung của 2 PT 
GV bảng phụ ghi VD 1
? Để tìm nghiệm của PT trên ta làm như thế nào ?
? Nhận xét vị trí của hai đ/t trên ?
GV tập nghiệm của hệ PT trên được biểu diễn bởi các điểm chung của hai đ/t.
GV bằng cách làm tương tự thực hiện VD 2.
? Vị trí của hai đ/t trên ? 
? Nghiệm của hệ PT ?
? Vị trí hai đ/t ? hai PT trên được biểu diễn cùng 1 đ/t nào ?
? Hệ PT trên có mấy nghiệm ?
? Qua 3 VD để tìm nghiệm của hệ PT ta làm ntn ?
GV lưu ý HS vẽ 2 đ/t trên cùng hệ trục toạ độ.
? Hệ PT bậc nhất 2 ẩn số có 1 nghiệm, vô số nghiệm , không có nghiệm khi nào ?
GV giới thiệu tổng quát 
? Để đoán nhận được số nghiệm của hệ PT dựa vào đâu ?
GV giới thiệu chú ý
HS đọc ?2 và trả lời 
HS nghe hiểu 
HS đọc tìm hiểu VD1
HS vẽ 2 đ/t sau đó xác định toạ độ 
HS 2 đ/t cắt nhau
HS nghe hiểu 
HS song song 
HS hệ vô nghiệm 
HS 2 đ/t trùng nhau và cùng biểu diễn đ/t y = 2x – 3 
HS vô số nghiệm 
HS chuyển PT về hàm số ; xác định vị trí 2 đ/t 
HS trả lời 
HS dựa vào vị trí 2 đ/t
* Tập nghiệm của hệ: sgk /9
* VD 1: sgk 
* VD 2: sgk 
 3x – 2y = -6 ị y = x + 3
 3x – 2y = 3 ị y = x + 3
Hai đ/t trên song song suy ra hệ PT vô nghiệm 
* VD 3: 
 2x – y = 3 ị y = 2x – 3
 - 2x + y = -3 ị y = 2x – 3 
Hai đ/t trùng nhau suy ra hệ PT vô số nghiệm 
* Tổng quát : sgk 
* Chú ý: sgk 
Hoạt động 3: Hệ PT tương đương (5’)
? Hai PT tương đương với nhau khi nào?
GV tương tự hệ 2 PT tương đương với nhau khi nào ?
HS chúng có cùng tập nghiệm
HS trả lời 
* Định nghĩa: sgk /11
 Ký hiệu “ Û”
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (7’)
GV yêu cầu HS trả lời và giải thích 
GV lưu ý HS : mỗi nghiệm của hệ PT là cặp số (x; y) 
GV giới thiệu 1 số trường hợp của hệ số khi xét vị trí 2 đ/thẳng
 hệ có 1 nghiệm
 hệ vô nghiệm 
 hệ có vô số nghiệm 
 HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS nghe hiểu 
 * Bài tập 4 (sgk/11) 
a) Hai đ/t cắt nhau (a khác a’)
ị hệ PT có 1 nghiệm duy nhất
b) Hai đ/t song song ị hệ PT vô nghiệm 
c) Hai đ/t cắt nhau tại 0 ị chúng có 1 nghiệm 
d) Hai đ/t trùng nhau ị hệ vô số nghiệm
4) Hướng dẫn về nhà (1’)
Nắm vững số nghiệm của hệ PT ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng
Làm bài tập 5; 6; 7 (sgk/ 11- 12 ) 
Ngày soạn: 17/12/07
Ngày giảng: 22/12/07
Tiết 34: Giải hệ phương trình 
bằng phương pháp thế 
 I – Mục tiêu:
 - Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ PT bằng quy tắc thế.
- HS nắm vững cách giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn số bằng phương pháp thế.
- HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm, vô số nghiệm)
II – Chuẩn bị: GV thước thẳng, phấn màu
 HS thước kẻ, cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: Lớp 9A2: .. Lớp 9A3: Lớp 9A4: .
Kiểm tra: (6’)
 ? Đoán nghiệm của mỗi hệ PT sau ? Giải thích vì sao ?
 a) 2x – y = 3 b) 4x – 2y = -6 c) 4x + y = 2 
 x + 2y = 4 – 2x + y = 3 8x + 2y = 1 
Bài mới: 
 GV nêu vấn đề để tìm nghiệm của hệ PT bậc nhất 2 ẩn ngoài cách đoán số nghiệm và PP minh hoạ bằng đồ thị ta còn có thể biến đổi hệ PT đã cho thành hệ PT mới tương đương mà trong đó 1 PT của nó chỉ còn 1 ẩn ta gọi đó là quy tắc thế  
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quy tắc thế (10’)
? Từ PT (1) hãy biểu diễn x theo y ?
? Lấy kết quả của (3) thế vào chỗ của x trong PT (2) ta có PT nào ?
? Dùng PT (3) thay thế cho PT (1); PT (4) thay thế cho PT (2) ta được hệ PT nào ?
? Hệ PT mới này có quan hệ ntn với hệ PT đã cho ?
? Thực hiện giải PT mới tìm nghiệm của hệ ?
GV giới thiệu cách giải hệ PT bằng phương pháp thế.
? Nhắc lại cách giải hệ PT bằng phương pháp thế ?
GV lưu ý HS có thể biểu diễn x theo y hoặc y theo x nhưng nên biểu diễn ẩn có hệ số bằng 1.
HS đọc quy tắc 
HS trả lời 
HS trả lời 
HS trả lời 
HS tương đương 
HS thựchiện giải 
HS nhắc lại 
HS nghe hiểu
* Quy tắc: sgk/ 13
* VD 1: 
 x – 3y = 2 (1) 
 - 2x + 5y = 1 (2) 
Từ (1) ị x = 2 + 3y (3) thay (3) vào (2) ta có - 2 (2 + 3y) + 5y = 1 (4) 
ta có hệ PT 
 x = 2 + 3y 
 - 2(2 + 3y + 5y = 1 
 Û x = 2 + 3y Û x = - 13
 y = - 5 y = -5 
Vậy hệ PT trên có 1 nghiệm duy nhất(-13; -5)
Hoạt động 2: áp dụng (20’)
GV yêu cầu HS thực hiện tương tự VD1
GV nhận xét bổ xung - lưu ý HS cách trình bày. Nếu biểu diễn bằng đồ thị 2 PT trên cũng cho 1 kết quả duy nhất
GV cho HS làm ?1 sgk 
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
? Giải hệ PT bằng phương pháp dùng đồ thị hệ PT có nghiệm khi nào ?
GV giới thiệu chú ý 
GV yêu cầu HS đọc VD3
? ở VD3 hệ PT có nghiệm ntn ?
? Hãy minh hoạ hệ PT III bằng hình học ? 
? Hệ PT III vô số nghiệm ? vì sao ?
GV cho HS làm ?3
GV nhận xét bổ xung – chốt: giải hệ PT bằng minh hoạ đồ thị đều cho 1 kết quả
? Qua các VD cho biết cách giải hệ PT bằng phương pháp thế ?
HS lên thực hiện VD2
HS khác cùng làm và nhận xét
HS nghe hiểu 
HS hoạt ... yện tập (26’)
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán qua bảng phân tích 
s
(km)
v
(km/h)
t
(h)
Dự định
x
y
Nếu xe chạy chậm
x
35
y + 2
Nếu xe chạy nhanh
x
50
y – 1 
GV yêu cầu HS nhìn bảng trình bày lời giải 
GV nhận xét bổ xung 
? Dạng bài toán trên là dạng nào ? Kiến thức vận dụng chủ yếu để giải bài toán này là kiến thức nào ?
? Các dạng bài toán đã chữa ? các kiến thức áp dụng ? 
GV chốt lại 
- Các bước giải bài toán bằng lập hệ PT (3 bước).
- Các PP giải hệ PT.
- Chú ý có thể lập bảng phân tích đại lượng để giải bài toán.
HS đọc đề bài – nêu tóm tắt bài toán
HS thực hiện điền vào bảng
HS trình bày
HS toán chuyển động; vận dụng c/t s = v.t 
HS nêu các dạng bài đã chữa: làm chung, làm riêng; liên quan đến số; toán chuyển động
Bài tập 30: Sgk/23
Giải
Gọi quãng đường AB là x (km) và thời gian dự định đi quãng đường AB là y (h) (điều kiện x, y > 0)
Nếu xe chạy chậm với vận tốc 35km/h thì đến chậm 2h ta có PT 
x = 35 (y + 2) 
Nếu xe chạy nhanh với vận tốc 50km/h thì đến sớm hơn 1 h ta có PT x = 50 (y – 1) 
Ta có hệ PT x = 35(y + 2) 
 x = 50 (y – 1)
 Û 50(y – 1) = 35(y + 2) 
 x = 50(y - 1) 
 Û x = 350 
 y = 8 (tmđk) 
Vậy quãng đường AB là 350km; 
thời gian dự định là 8(h) 
Nên thời điểm xuất phát của ô tô là 12 – 8 = 4 (h) sáng.
4) Hướng dẫn về nhà: (2’) 
Nắm vững các bước giải bài toán bằng lập hệ PT, cách giải hệ PT.
Làm bài tập 37; 38; 39 (Sgk/25)
------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/2/08
Ngày giảng: /2/08
Tiết 43: Luyện tập 
 I – Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ PT tập trung vào các dạng bài làm chung, làm riêng.
- HS biết tóm tắt đề bài, phân tích các đại lượng bằng bảng lập PT và hệ PT.
- Cung cấp kiến thức thực tế cho học sinh. 
II – Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập
 HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, máy tính bỏ túi . 
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: Lớp 9A2:  Lớp 9A3: Lớp 9A4: .
Kiểm tra: (5’) 
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? các dạng bài tập đã giải ?
3) Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (12’)
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ?
GV yêu cầu HS lập bảng phân tích 
C.g.v1
C.g.v 2
DT
B đầu
x
(x > 2)
y
(y > 4)
xy
Tăng
x + 3
y +3
Giảm
x – 2
y – 4
 ? Dựa vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải ?
GV yêu cầu HS thực hiện giải hệ PT trên.
GV nhận xét bổ xung – lưu ý hS dạng toán liên quan đến diện tích và cách làm. 
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS thực hiện chọn ẩn  thông qua bảng 
HS trình bày lời giải 
HS thực hiện giải hệ PT
HS nhận xét
Bài tập 31: (sgk/23) 
Gọi 2 cạnh của tam giác vuông là x, y (cm; x,y > 0) 
Diện tích tam giác là 1/2xy
Tăng mỗi cạnh lên 3cm thì diện tích tăng 36 cm2 ta có PT: 
Giảm 1 cạnh đi 2cm và 1 cạnh đi 4cm thì diện tích giảm đi 26 cm2 ta có PT:
Ta có hệ PT: 
Giải hệ PT ta được x = 9; y = 12 (tmđk). Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông là 9cm và 12 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập (16’)
? Hãy tóm tắt bài toán ? 
GV bảng phụ bảng phân tích đại lượng
T.g chảy đầy bể
N.X chảy 1 giờ
2 vòi
 (bể)
Vòi 1
x (giờ)
 (bể)
Vòi 2
y (giờ)
 (bể)
GV từ bảng phân tích hãy thảo luận trình bày bước lập hệ PT.
? Thực hiện giải hệ PT bằng cách đặt ẩn phụ ?
GV nhận xét bổ xung – lưu ý cách giải toán làm chung, làm riêng phải giải hệ PT bằng PP đặt ẩn phụ.
? Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT ? các PP giải hệ PT ? Các dạng bài tập thường gặp ? 
HS đọc đề bài 
HS nêu tóm tắt
HS thực hiện điền
HS hoạt động nhóm trình bày
Đại diện nhóm trả lời 
HS thực hiện giải
HS nhận xét 
HS nghe hiểu 
HS nhắc lại 
 Bài tập 38: (sgk/24) 
Gọi thời gian chảy đầy bể của vòi 1 là x; vòi 2 là y (giờ; x, y > ) 
Hai vòi cùng chảy trong giờ thì đầy bể nên trong 1 giờ 2 vòi cùng chảy được (bể). Ta có PT: + = 
Mở vòi 1 trong 10’ = h chảy được (bể). Vòi 2 trong 12’ =h chảy được (bể). Cả hai vòi chảy được (bể) 
ta có PT: + = 
Ta có hệ PT + = 
 + = 
Giải hệ PT ta được x = 2; y = 4 (tmđk) 
Vậy vòi 1 chảy đầy bể trong 2h ; vòi 2 chảy đầy bể trong 4 h.
4) Hướng dẫn về nhà: (2’)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa, kiến thức vận dụng.
Ôn tập chương III: làm các câu hỏi ôn tập chương; làm bài tập 40; 41 (sbt/10)
------------------------------------------------
Ngày soạn: 12/2/08
Ngày giảng: /2/08
Tiết 44: Ôn tập chương III 
I – Mục tiêu:
 - Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương III, cần lưu ý các nội dung: khái niệm nghiệm và tập nghiệm của PT và hệ PT bậc nhất hai ẩn cùng minh hoạ hình học, các PP giải hệ PT, các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
 - Củng cố kỹ năng giải PT và hệ PT bậc nhất hai ẩn. 
II – Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập
 HS Ôn tập toàn bộ chương III, máy tính bỏ túi . 
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: Lớp 9A2:  Lớp 9A3: Lớp 9A4: .
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 
3) Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Lý thuyết (15’)
? Thế nào là PT bậc nhất hai ẩn ? lấy VD ?
? Chỉ ra các PT bậc nhất trong các PT sau: 
2x – 3y = 3 
0x + 2y = 4 
0x + 0y = 7 
5x + 0y = 0 
X + y – z = 7
? PT bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm ? 
GV trong mp tọa độ tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c. 
? Nêu dạng tổng quát của hệ PT bậc nhất hai ẩn ?
? Hãy giải thích các kết luận ? 
GV gợi ý: Biến đổi PT về hàm số bậc nhất xét các vị trí tương đối của hai đường thẳng.
GV nhận xét bổ xung 
HS trả lời 
HS a; b; d là PT bậc nhất hai ẩn 
HS có vô số nghiệm 
HS nêu tổng quát
HS giải thích 
HS nhận xét 
1) PT bậc nhất hai ẩn 
 ax + by = c
(a; b không đồng thời bằng 0; x, y là ẩn) 
2) Hệ PT bậc nhất hai ẩn 
 ax + by = c 
 a’x + b’y = c’ 
Nếu thì và nên (d) trùng (d’) ị hệ PT vô số nghiệm.
Nếu thì và nên (d) //(d’) ị hệ PT vô nghiệm.
Nếu thì nên (d) cắt (d’) ị hệ PT có 1 nghiệm duy nhất.
Hoạt động 2: Luyện tập (27’) 
GV yêu cầu HS giải theo các bước
? Dựa vào hệ số nhận xét số nghiệm của hệ ? 
? Giải hệ PT bằng PP cộng đại số ? hoặc PP thế ? Minh họa bằng hình học ?
GV yêu cầu HS thảo luận 
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm 
? Qua bài cho biết các PP giải hệ PT bậc nhất hai ẩn ? 
? Giải hệ PT trên ta làm ntn ? 
GV giả sử muốn khử ẩn x nhân 2 vế của mỗi PT với thừa số nào ?
? Thực hiện giải hệ PT trên ? 
GV chốt lại cách làm khi hệ số của ẩn là số vô tỉ.
? Các kiến thức cơ bản của chương III là kiến thức nào ? 
? Khi giải hệ PT bậc nhất hai ẩn cần chú ý điều gì ?
GV khái quát lại toàn bài 
HS đọc đề bài 
HS nêu nhận xét 
HS hoạt động nhóm thực hiện 
(mỗi nhóm 1câu) 
HS nêu các PP giải hệ PT 
HS nêu yêu cầu của bài 
HS nêu cách làm 
HS nêu và thực hiện nhân
HS cả lớp cùng làm 
HS giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn 
HS hệ số là số hữu tỉ hoặc vô tỉ, giải bằng cách đặt ẩn phụ  
Bài tập 40: (sgk/27) giải hệ PT 
a) 2x + 5y = 2 
 2/5x + y = 1 
*) Nhận xét 2/2/5 = 5/1 khác 2/1 ị hệ PT vô nghiệm 
*) Giải 
 2x + 5y = 2 Û 2x + 5y = 2 
 2/5x + y = 1 2x + 5y = 5 
Û 0x + 0y = -3 
 2x + 5y = 5 y
 Hệ PT vô nghiệm
*) minh họa bằng hình học 
 x
 0
Bài tập 41: (sgk/27) Giải hệ PT 
a) x - (1 +)y = 1 
 (1 -)x + y = 1 
 Û x (1 -) + 2y = 1 -
 x(1 -) + 5y = 
 Û 3y = + - 1 
 (1 -) x + y = 1 
 Û x = 
 y = 
4) Hướng dẫn về nhà: (2’) 
Tiếp tục ôn tập chương III. Làm các bài tập 43; 44; 46 (sgk/27)
--------------------------------------------
Ngày soạn: 17/2/08
Ngày giảng: /2/08
Tiết 45: Ôn tập chương III 
 I – Mục tiêu:
 - Tiếp tục củng cố các PP giải hệ PTbậc nhất 2 ẩn, trong tâm là các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
 - Rèn luyện kỹ năng giải PT và trình bày bài toán thông qua các bước giải. 
II – Chuẩn bị: GV Lựa chọn bài tập
 HS Ôn tập toàn bộ chương III, máy tính bỏ túi . 
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: Lớp 9A2:  Lớp 9A3: Lớp 9A4: .
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 
3) Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (13’) 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
? Bài toán thuộc dạng nào đã học, cần lưu ý đến những đại lượng nào ?
GV tóm tắt bài toán theo sơ đồ đoạn thẳng.
? Dựa vào sơ đồ phân tích hãy chọn ẩn và lập hệ PT ?
GVnhận xét bổ xung 
? Hãy thực hiện giải hệ PT trên ? trả lời bài toán ? 
GV nhắc lại cách làm 
HS đọcđề bài 
HS trả lời 
HS dạng toán chuyển động: 
 s ; v ; t 
HS thực hiện 
HS cả lớp cùng thực hiện và nhận xét
HS thực hiện giải hệ PT 
Bài tập 43: (sgk/27) 
Người đi chậm từ B khởi hành trước 6’ 
Bài giải
Gọi vận tốc người đi nhanh là x (km/h; 
x > 0). Vận tốc người đi chậm là y (km/h; y > 0). Khi gặp nhau người đi nhanh đi được 2km, người đi chậm đi được1,6km ta có PT: = 
Người đi chậm khởi hành trước 6’( =h) thì mỗi người đi được 1,8km ta có PT: 
Ta có hệ PT 
 = Û y = 0,8 x
 x = 4,5 ; y = 3,6 (tmđk) 
Vậy vận tốc người đi nhanh là 4,5km/h người đi chậm là 3,6km/h 
Hoạt động 2: Luyện tập (19’)
? Giải bài toán làm chung, làm riêng công việc cần chú ý đến những đại lượng nào ? 
? Chọn đại lượng nào là ẩn ?
? Mỗi ngày đội 1, đội 2 làm được bao nhiêu công việc ? 
? Lập PT biểu thị khối lượng công việc 2 đội làm chung, làm riêng ? 
? Giải hệ PT trên làm ntn ? 
GV khái quát lại toàn bài 
? Kiến thức cơ bản trong chương III, các dạng bài tập và kiến thức vận dụng ? 
HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán 
HS KLCV; NX; TG 
HS thời gian 2 đội làm 
HS trả lời 
HS thực hiện 
HS thực hiện giải hệ PT 
HS nêu lại dạng bài tập.
Bài tập 45: (sgk/27) 
Gọi thời gian làm riêng để HTCV của 
đội 1 là x ngày (x > 12), 
đội 2 là y ngày (y > 12) 
Mỗi ngày đội 1 làm được (c.v) 
 đội 2 làm được (c.v) 
Hai đội là trong 20 ngày thì HTCV ta có PT: + = 
Hai đội là 8 ngày được (c.v), đội 2 làm năng xuất gấp đôi được (c.v) và trong 3,5 ngày HTCV ta có PT 
 Û 
Ta có hệ PT + = 
Giải hệ PT ta được x = 28; y = 21(tmđk) 
Vậy với năng xuất ban đầu để HTCV đội 1 làm trong 28 ngày, đội 2 làm trong 21 ngày. 
4) Hướng dẫn về nhà(2’) 
 Ôn tập toàn bộ nội dung chương III. Xem lại các bài tập chữa
Tiết sau kiểm tra 45 phút. 
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/2/08 
Ngày giảng: /2/08
Tiết 46: Kiểm tra chương III 
 I – Mục tiêu:
 - Kiểm tra việc nắm kiến thức về phương trình bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình của học sinh trong chương III.
 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương III. 
 - Rèn luyện tư duy đọc lập sáng tạo, chính xác cẩn thận cho học sinh. 
II – Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập
 HS Ôn tập toàn bộ chương III, máy tính bỏ túi . 
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: Lớp 9A2:  Lớp 9A3: Lớp 9A4: .
Kiểm tra: 
Lớp 9A2: đề số + đề số 
Lớp 9A3: đề sô + đề số 
Lớp 9A4: đề số + đề sô 
Nhận xét kết quả 
Lớp 
TS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
9A2
9A3
9A4
4) Hướng dẫn về nhà
 Đọc và tìm hiểu trước bài 1 chương IV
Ôn lại khái niệm hàm số ; cách vẽ đồ thị hàm số.
---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong3Ds9.doc