Tiết : 03 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Phát biểu mệnh đề sử dụng khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ
-Xét tính đúng sai của các mệnh đề chứa các kí hiệu (), kí hiệu () và lập mệnh đề phủ định của chúng
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng sử dụng khái niệm “điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ”.
- Kĩ năng dùng các kí hiệu với mọi và kí hiệu tồn tại để viết các mệnh đề và mệnh đề phủ định .
3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, rèn luyện tính chính xác và cần cù. Học sinh vận dụng được các kí hiệu () và kí hiệu () trong các định lí toán học.
Ngày soạn : 02/09/2006 Tiết : 03 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Phát biểu mệnh đề sử dụng khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ -Xét tính đúng sai của các mệnh đề chứa các kí hiệu (), kí hiệu () và lập mệnh đề phủ định của chúng 2. Kỹ năng: - Kĩ năng sử dụng khái niệm “điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ”. - Kĩ năng dùng các kí hiệu với mọi và kí hiệu tồn tại để viết các mệnh đề và mệnh đề phủ định . 3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, rèn luyện tính chính xác và cần cù. Học sinh vận dụng được các kí hiệu () và kí hiệu () trong các định lí toán học. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp, phiếu học tập. III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ. Chuẩn bị của trò: Làm bài tập ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Các hoạt động dạy học cơ bản: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5’ GV nêu câu hỏi kiểm tra: - Khi nào ta nói hai mệnh đề P và Q là hai mệnh đề tương đương. -Hai mệnh đề sau có tương đương không? Vì sao? P: “ABC là tam giác vuông” Q: “ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại”. - GV nhận xét, cho điểm. 1 HS lên bảng kiểm tra - Nêu khi nào hai mệnh đề P và Q tương đương. - Giải bài tập: Hai mệnh đề P và Q tương đương vì các mệnh đề PQ và QP đều đúng. -Học sinh nhận xét. 5’ 7’ 7’ 5’ 5’ 7’ Hoạt động 2: Luyện tập giải bài tập GV yêu cầu HS giải bài tập 2 trang 9 (SGK). a) Số 1794 có chia hết cho 3 không? Vì sao? -Lập mệnh đề phủ định? b) là số hữu tỉ đúng hay sai? c) <3,15 ? d) 0 ? GV yêu cầu HS giải bài tập 3 SGK. -GV đưa đề bài tập 3 trên bảng phụ lên bảng. GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời câu a) -GV nhận xét. Hỏi: Sử dụng khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ phát biểu định lí PQ như thế nào? GV: Vận dụng khái niệm trên làm câu b) và câu c). -GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm câu b) và câu c). -GV yêu cầu HS giải bài tập 4 SGK. GV đưa nội dung đề bài tập 4 trên bảng phụ lên bảng. Hỏi: Phát biểu mệnh đề PQ sử dụng khái niệm điều kiện cần và đủ như thế nào? GV hướng dẫn HS giải câu a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. -GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu b) và câu c). -GV yêu cầu HS giải bài tập 6 SGK. GV yêu cầu HS đứng tại chỗ phát biểu thành lời các mệnh đề. -GV nhận xét. -Yêu cầu HS xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và giải thích. -GV yêu cầu HS giải bài tập 7 SGK -Yêu cầu 4 HS lần lượt lên bảng giải. -GV nhận xét. GV đưa bài tập bổ sung lên bảng. -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập trên. -Chia lớp thành 6 nhóm. Gợi ý: a) Đưa về dạng bình phương của một tổng. b)Phân tích n3-n=(n-1)n(n+1) -GV nhận xét. - HS giải bài tập 2 SGK. HS: Vì tổng các chữ số của số 1794 chia hết cho 3 nên số đó chia hết cho 3. -Số 1794 không chia hết cho 3. HS: mệnh đề sai. không phải là số hữu tỉ HS: Mệnh đề đúng. 3,15 HS: Sai vì =125 > 0 > 0 HS quan sát đề bài trên bảng phụ và giải. HS đứng tại chỗ trả lời câu a) -4 HS lần lượt trả lời. -HS nhận xét. HS: P là điều kiện đủ để có Q; Q là điều kiện cần để có P. -2 HS lên bảng làm câu b) và câu c). HS quan sát bài tập 4 trên bảng. HS: Khi PQ ta nói: P là điều kiện cần và đủ để có Q hoặc điều kiện cần và đủ để có P là Q. -2 HS lên bảng giải câu b) và câu c). -Lần lượt 4 HS phát biểu thành lời các mệnh đề. -HS trả lời và giải thích. HS giải bài tập 7 SGK. -4HS lần lượt lên bảng giải. HS1: Giải câu a) HS2: Giải câu b) HS3: Giải câu c) HS4: Giải câu d) HS xem bài tập trên bảng và tìm cách giải. -HS hoạt động nhóm giải bài tập. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. Bài 2: Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó. a) 1794 chia hết cho 3. b) là số hữu tỉ. c) <3,15 d) 0. Bài 3 (SGK). Giải: b) Điều kiện đủ để a+b chia hết cho c là a và b chia hết cho c. Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng bằng 0. Điều kiện đủ để một tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân. Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau. c) Tương tự. Bài 4 (SGK). Giải: a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai đường chéo của nó vuông góc với nhau. c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương. Bài 6 (SGK). Giải: a) Mệnh đề sai ví 02=0. b) Mệnh đề dúng chẵn hạn n=0. c) Mệnh đề đúng. d) Mệnh đề đúng chẵn hạn x=0,5. Bài 7 (SGK). Giải: a) N: n không chia hết cho n. Mệnh đề đúng đó là số 0. b) Q: x2 2 . Mệnh đề đúng. c) R: xx+1 . Mệnh đề sai. d) R: 3xx2+1. Mệnh đề sai vì phương trình x2-3x+1=0 có nghiệm. BT bổ sung: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau và lập mệnh dề phủ định của chúng. a) xR: x2+x+1 >0. b) N: n3-n chia hết cho 6. Giải: a)Ta có x2+x+1 =(x+)2 + > 0. Vậy mệnh đề đúng. R: x2+x+10 b) n3-n=(n-1)n(n+1) là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 6. Vậy mệnh đề đúng. N: n3-n không chia hết cho 6. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2’) - Xem lại các bài tập đã giải. - BTVN: Xét xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và lập mệnh đề phủ định của nó : a)$ x Ỵ Q , 4x2 –1 = 0 b)$ n Ỵ N , n2+1 chia hết cho 4 c)"x Ỵ R , (x-1)2 ¹ x-1 d)" n Ỵ N , n2 > n V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: