Tiết số: 28 Bài 2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN (tt)
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức :
- Củng cố thêm một bước vấn đề biến đổi tương đương các phương trình .
- Hiểu được giải và biện luận là thế nào .
- Nắm được các ứng dụng của định lí Vi- et .
+) Kĩ năng :
- Nắm vững cách giải và biên luận phương trình dạng ax + b = 0 và dạng ax2 + bx + c = 0
- Biết cách biện luận số giao điểm của một đường thẳng và một Parabol và kiểm nghiệm lại bằng đồ thị .
- Biết vận dụng định lí Vi-et để xét dấu các nghiệm của một phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương .
+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận .
Ngày soạn : 28/ 10 / 07 Tiết số: 28 Bài 2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN (tt) I. MỤC TIÊU: +) Kiến thức : Củng cố thêm một bước vấn đề biến đổi tương đương các phương trình . Hiểu được giải và biện luận là thế nào . Nắm được các ứng dụng của định lí Vi- et . +) Kĩ năng : Nắm vững cách giải và biên luận phương trình dạng ax + b = 0 và dạng ax2 + bx + c = 0 Biết cách biện luận số giao điểm của một đường thẳng và một Parabol và kiểm nghiệm lại bằng đồ thị . Biết vận dụng định lí Vi-et để xét dấu các nghiệm của một phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương . +) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận . II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, phấn màu , bảng phụ , phiếu học tập . HS: SGK, làm BT cho về nhà . III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Oån định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ() (Kiểm tra trong bài học) c. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 20’ HĐ 1: Định lí Vi-et và các ứng dụng : Hãy nêu nội dung định lí Vi-ét ? - Nhấn mạnh cơng thức tổng, tích hai nghiệm. - Các ứng dụng đã biết của định lí ? Làm bt9(78) H3(Tr75) : Dùng ptb2 tìm chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. ( Đáp án a) và b)). - Nếu P<0 thì ta cĩ nhận xét gì về dấu của các nghiệm pt ? - Nếu P>0 thì ta cĩ nhận xét gì về dấu của các nghiệm pt ? - Nếu P>0,S>0 thì ta cĩ nhận xét gì về dấu của các nghiệm pt ? Hs nêu nội dung định lí (bảng trong SGK). Nêu các ứng dụng đã biết: 1. Nhẩm nghiệm: Nếu a + b + c = 0 thì pt cĩ hai nghiệm: Nếu a + b + c = 0 thì pt cĩ 2 n0 : 2. Nếu x1,x2 là nghiệm của ptb2 thì ta cĩ : . Hs giải bài 9(78) 3. Nếu thì u,v là nghiệm pt : - Nêu nội dung của nhận xét của SGK. 3) Định lí Vi-et và các ứng dụng: Định lí : Hai số x1 và x2 là các nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 khi và chỉ khi chúng thõa các hệ thức x1 + x2 = và Các ứng dụng : Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai Phân tích đa thức thành nhân tử Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng *) Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai: Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm x1 và x2 (x1 x2) . Đặt S = và P = . Khi đó : - Nếu P < 0 thì x1 < 0 < x2 (hai nghiệm trái dấu) - Nếu P > 0 và S > 0 thì 0 < x1 x2 (hai nghiệm dương) - Nếu P > 0 và S < 0 thì x1 x2 < 0 (hai nghiệm âm) Ví dụ 4: Phương trình cĩ P<0 nên pt cĩ hai nghiệm trái dấu. Ví dụ 5: Xét dấu các nghiệm của pt sau (nếu cĩ) . - Chỉ cần xét dấu của S và P để kluận về dấu các nghiệm của pt được khơng ?Tại sao ? GV cho HS làm H 4 : - khơng được vì chưa chắc pt đã cĩ nghiệm. Ta cĩ : P>0, , S>0 nên pt cĩ hai nghiệm dương. H4 : a) A b) B Ví dụ 5: (SGK) 10’ HĐ 2: Số nghiệm của phương trình trùng phương : Nêu cách giải phương trình trùng phương ? GV cho HS làm H 5 GV cho HS làm VD6: x4 – 2( - )x2 – = 0 Không giải pt , hãy xét xem pt có bao nhiêu nghiệm ? H :- Khi nào pt (4) vô nghiệm ? - Khi nào pt(4) có hai nghiệm ? - Khi nào pt (4) có 4 nghiệm ? - Khi nào pt (4) có 3 nghiệm ? HS nêu cách giải pt trùng phương H 5 : a) Đúng b) Sai VD6 : Đặt y = x2 , y 0 à y2 – 2( - )y – = 0 pt này có hai nghiệm trái dấu nên pt đã cho có hai nghiệm đối nhau . HS trả lời các câu hỏi của GV VD 6 : (SGK) Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (a 0) (4) Đặt x2 = y , y 0 ta được phương trình : ay2 + by + c = 0 (5) +) Pt (4) vô nghiệm pt (5) vô nghiệm hoặc có hai nghiệm âm +) Pt (4) có hai nghiệm pt (5) có hai nghiệm âm hoặc có nghiệm kép dương +) Pt (4) có 4 nghiệm pt (5) có hai nghiệm dương +) Pt (4) có 3 nghiệm pt (5) có một nghiệm dương và một nghiệm bằng 0 13’ HĐ 3: Luyện tập – củng cố : 1) GV cho HS làm BT 6 trg 78 SGK (m2 + 2)x – 2m = x – 3 2) GV cho HS làm BT 8 (m –1)x2 + 3x – 1 = 0 3) GV cho HS làm bài 10 1) HS làm BT 6 (m2 + 2)x – 2m = x – 3 (m2 + 1)x = 2m – 3 x = (Do m2 + 1 0 , m ) Vậy , pt có nghiệm x = , m 2) HS làm bài 8: Khi m = 1 : 3x – 1 = 0 x = Khi m 1 , = 4m + 5 + Nếu 4m + 5 < 0 m < : phương trình vô nghiệm + Nếu 4m + 5 0 m : phương trình có hai nghiệm Kết luận : Bài 10 : x2 – 2x – 15 = 0 phương trình này có a và c trái dấu nên có hai nghiệm x1 và x2 . Theo định lí Vi-et , ta có x1 + x2 = 2 và x1.x2 = - 15 a) x12 + x22 = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 4 + 30 = 34 b) x13 + x23 = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 8 – 3.(-15).2 = 98 c) = 342 – 2.(-15)2 = 706 d) Hướng dẫn về nhà (2’) +) Ôn tập cách giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 và ax2 + bx + c = 0 +) Ôn tập định lí Vi –et và các ứng dụng của nó +) Làm các BT 6(b,c,d) ; 7 ; 8(b) +) Đọc bài đọc thêm trg 79 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: