A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được định nghĩa hàm số bậc hai và biết mối liên hệ giữa hàm số y = ax2(a ) đã học và hàm số bậc hai
-Biết được các yếu tố cơ bản của đồ thị hàm số bậc hai:toạ độ đỉnh,trục đối xứng,hướng bề lõm.
2.Kỷ năng:
-Xác định được toạ độ đỉnh ,trục đối xứng ,hướng bề lõm của đồ thị
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
Năng lực chung: Giải quyết được các tình huống, các vấn đề trong nội dung được học.
Năng lực chuyên biệt: vẻ được đồ thị hàm số bậc hai. Xác định được công thức của hàm số bậc hai khi biêt một số yếu tố của nó
B-Phương pháp:
-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
-Gợi mở ,vấn đáp
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK,thước kẻ,phấn màu
2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
D-Tiến trình lên lớp:
I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số
II-Bài mới:
1. Hoạt động khởi động
Tiết 13 -14 Ngày soạn:22/10/2006 HÀM SỐ BẬC HAI(1) A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Học sinh nắm được định nghĩa hàm số bậc hai và biết mối liên hệ giữa hàm số y = ax2(a) đã học và hàm số bậc hai -Biết được các yếu tố cơ bản của đồ thị hàm số bậc hai:toạ độ đỉnh,trục đối xứng,hướng bề lõm. 2.Kỷ năng: -Xác định được toạ độ đỉnh ,trục đối xứng ,hướng bề lõm của đồ thị 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh Năng lực chung: Giải quyết được các tình huống, các vấn đề trong nội dung được học. Năng lực chuyên biệt: vẻ được đồ thị hàm số bậc hai. Xác định được công thức của hàm số bậc hai khi biêt một số yếu tố của nó B-Phương pháp: -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề -Gợi mở ,vấn đáp C-Chuẩn bị 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK,thước kẻ,phấn màu 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp D-Tiến trình lên lớp: I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số II-Bài mới: Hoạt động khởi động + Khởi động HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV:Giới thiệu định nghĩa hàm số bậc hai GV:Vì sao ở đây a? HS:Vì khi a = 0 thì nó trở thành hàm số bậc nhất GV:Nếu b = c = 0 thì hàm số trở thànhnhư thế nào? HS:Hàm số y = ax2 GV:Vẽ lại đồ thị của hàm số y = ax2 và yêu cầu học sinh nhắc lại các đặc điểm của đồ thị hàm số này HS:Nhắc lại các yêu tố cơ bản của đồ thị hàm số:Đỉnh, trục đối xứng...... GV:Trong trường hợp a > 0 ú thì điểm nào là điểm thấp nhất của đồ thị HS:Điểm O(0;0) vì với mọi x thì y 0 GV:Yêu cầu học sinh nhắc lại cho trườ I-Đồ thị của hàm số bậc hai: 1.Định nghĩa hàm số bậc hai: -Hàm số bậc hai được cho bởi công thức y = ax2 + bx + c (a) -TXĐ:D = R 2.Nhắc lại về đồ thị hàm số y = ax2(a) a > 0 Đồ thị hàm số là một Parabol : + Đỉnh O (0; 0) + Trục đối xứng:trục tung ( x = 0) + Bề lõm :Hướng lên trên nếu a > 0 Hướng xuống dưới nếu a < 0 Hôm nay ta tìm hiểu các đặc điểm trên đối với hàm số bậc hai Hoạt động hình thành kiến thức + Đơn vị kiến thức 1: Định nghĩa hàm số bậc hai + Khởi động HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV:Nhắc lại cho hs cách biến đổi: y = ax2 + bx + c = a(x + )2 + -Nếu a > 0 thì với mọi x ,giá trị của y như thế nào HS:y ,nên I (- )là điểm thấp nhất của đồ thị GV:Tương tự khi a < 0 thì giá trị của y như thế nào HS:Tương tự xác định được giá trị của y và xác định được điểm thấp nhất của đồ thị GV:Như vậy điểm I(- ) đóng vai trò tương tự như điểm O trong đồ thị hàm số y = ax2.Từ đó hãy xác định toạ độ đỉnh và trục đối xứng của đồ thi hs bậc hai HS:Xác định các yếu tố của đồ thị HS:Dựa vào các kiến thức đã học để xác định các yếu tố của đồ thị hàm số 3.Đồ thị hàm số bậc hai: Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a) là một Parabol + Đỉnh là I (- ) + Trục đối xứng là đường thẳng: + Bề lõm:Hướng lên trên nếu a > 0 Hướng xuống dưới nếu a < 0 Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a > 0) *)Ví dụ:Cho hàm số y = x2 -4x + 3.Hãy xác định toạ độ đỉnh,trục đối xứng ,hướng bề lõm của đồ thị của hàm số Giải Đỉnh I ( ) Trục đối xứng : x = 2 Bề lõm hướng lên trên vì a = 1 > 0 + Hình thành kiến thức 3.Đồ thị hàm số bậc hai: Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a) là một Parabol + Đỉnh là I (- ) + Trục đối xứng là đường thẳng: + Bề lõm:Hướng lên trên nếu a > 0 Hướng xuống dưới nếu a < 0 + Củng cố trực tiếp HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HS:Dựa vào các kiến thức đã học để xác định các yếu tố của đồ thị hàm số *)Ví dụ:Cho hàm số y = x2 -4x + 3.Hãy xác định toạ độ đỉnh,trục đối xứng ,hướng bề lõm của đồ thị của hàm số Giải Đỉnh I ( ) Trục đối xứng : x = 2 Bề lõm hướng lên trên vì a = 1 > 0 + Đơn vị kiến thức 2: Cách vẻ đồ thị hàm số + Khởi động HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV:Từ đặc điểm của hàm số bậc hai ,hãy nêu ra các bước để vẽ đồ thị hàm số bậc hai? HS:Rút ra các bước để vẽ đồ thị hàm số bậc hai GV:Lưu ý với học sinh nên lấy thêm một số điểm trên đồ thị để vẽ cho chính xác Cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai *)Cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (a) 1,Xác định toạ độ đỉnh I () 2,Vẽ trục đối xứng x = 3,Xác định toạ độ giao điểm của parabol với trục tung và trục hoành(nếu có) 4,Vẽ parabol qua các điểm đã lấy + Hình thành kiến thức Cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai *)Cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (a) 1,Xác định toạ độ đỉnh I () 2,Vẽ trục đối xứng x = 3,Xác định toạ độ giao điểm của parabol với trục tung và trục hoành(nếu có) 4,Vẽ parabol qua các điểm đã lấy + Củng cố trực tiếp HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV:Từ đặc điểm của hàm số bậc hai ,hãy nêu ra các bước để vẽ đồ thị hàm số bậc hai? HS:Rút ra các bước để vẽ đồ thị hàm số bậc hai GV:Lưu ý với học sinh nên lấy thêm một số điểm trên đồ thị để vẽ cho chính xác HS:Xác định toạ độ đỉnh và trục đối xứng của đồ thị GV:Ta xác định toạ độ giao điểm của đồ thị với hai trục như thế nào? HS:Oy:Cho x = 0 tính y Ox:Cho y = 0 tính x GV:Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị của hàm số Cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (a) 1,Xác định toạ độ đỉnh I () 2,Vẽ trục đối xứng x = 3,Xác định toạ độ giao điểm của parabol với trục tung và trục hoành(nếu có) 4,Vẽ parabol qua các điểm đã lấy Ví dụ1: Vẽ đồ thị của hàm số y = -x2 + 4x - 3 Giải: Đỉnh (2; 2 ) Trục đối xứng: x = 2 Giao điểm với trục Oy là: (0; -3) Giao điểm với trục hoành là: (1; 0);(3; 0) a = -1 nên bề lõm của đồ thi quay xuống dưới Sự biến thiên của hàm số bậc hai + Đơn vị kiến thức 3: Sự biến thiên của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (a) HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV:Dựa vào đồ thị hai hàm số đã vẽ,hãy xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số trên HS:Hàm số y = -x2 + 4x - 3 đồng biến trong (-∞; 2) và nghịch biến (2; +∞) Hàm số y = x2 - 2x - 3 đồng biến trong (1; +∞) và nghịch biến (-∞; 1) GV:Từ các ví dụ trên ,hãy tổng quát lên sự biến thiên của hàm số bậc hai khi a > 0 và a < 0 HS:Rút ra được sự biến thiên của hàm số trong hai trường hợp GV:Vẽ bảng biến thiên minh hoa cho hai trường hợp Sự biến thiên của hàm số bậc hai II-Chiều biến thiên của các hàm số lượng giác: 1.Định lý (SGK) 2.Bảng biến thiên: a > 0 x -∞ -b/2a +∞ y +∞ +∞ a < 0 x -∞ -b/2a +∞ y -∞ -∞ Tiết 14 Hoạt động vận dụng HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Nêu bài tập GV: Công thức tính tọa độ định của đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a) HS: I () GV: Cách tính các giao điểm với trục tung, trục hoành HS: Giao với Ox ta có y =0 tìm x Giao với Oy ta có x =0 Tìm y Bài 1 (trang 49 SGK Đại số 10): Xác định tọa độ của đỉnh và các giao điểm với trục tung, trục hoành (nếu có) của một parabol: y = -2x2 + 4x - 3; y = x2 - 2x giải: + Tọa độ đỉnh: (1; -1) + Giao với Oy là (0; -3) + Parabol không có giao điểm với Ox + Tọa độ đỉnh: (1; -1) + Giao điểm với Oy là (0; 0) + Giao điểm với Ox là các điểm (0; 0) và (2; 0) GV: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai HS: y = ax2 + bx + c (a) 1,Xác định toạ độ đỉnh I () 2,Vẽ trục đối xứng x = 3,Xác định toạ độ giao điểm của parabol với trục tung và trục hoành(nếu có) 4,Vẽ parabol qua các điểm đã lấy GV: Gọi học sinh lên bảng trình bày HS: Thảo luận trình bày lời giải GV: Chỉnh sửa Bài 2 (trang 49 SGK Đại số 10): Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số y = 3x2 - 4x + 1 Giải: Đỉnh I( ) Trục đối xứng Giao với trục tung A(0;1) Giao với trục hoành B( ;0); C(1;0) Bảng biến thiên: GV: Xác định y = ax2 + bx + c (a) khi biết một số yếu tố của nó Đi qua A( ) ta có Đỉnh I( ) ta có Trục đối xứng x = ta có HS: Đọc đề và theo yêu cầu bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình để tìm a,b,c. Bài 3 (trang 49 SGK Đại số 10): Xác định parabol y = ax2 + bx + 2, biết rằng parabol đó: Đi qua hai điểm A(3; -4) và có trục đối xứng là x = -3/2 Giải: Vì parabol đi qua hai điểm A(3; -4) và có trục đối xứng là x = -3/2 nên: Vậy Hoạt động tìm tòi mở rộng . Câu 1: Đồ thị hàm số nào sau đây có trục đối xứng x=2: y = x2 - 4x - 4 B. y = -x2 - 4x + 8 C. y = 2x - x2 - 4 D. y = -x2 - 2x + 4 Câu 2: Trong các hàm số sau hàm số nào đồ thị có hình dạng như hình vẽ A. y = -x2 - 4x + 3 B. y = x2 - 4x + 3 C. y = x2 + 4x + 3 D. y = 2x2 + 8x + 3 Câu 3: Hàm số nào sau đây có giá trị lớn nhất bằng 0 : A. y = x2 - 4x + 4 B. y = x2 - 4x + 8 C. y = x2 - 2x + 4 D. y = -x2 - 4x - 4 IV.Củng cố:(2') -Nhắc lại các đặc điểm của hàm số bậc hai -Xác định điểm cao nhất (thấp nhất)của đồ thị hàm số khi a > 0 (a < 0) V.Dặn dò:(1') -Nắm vững các đặc điểm của hàm số bậc hai,biết cách xác định toạ độ đỉnh trục đối xứng ,hướng bề lõm của đồ thị -BTVN:Xác định toạ độ đỉnh,trục đối xứng ,hướng bề lõm của các đồ thị hàm số ở bài1/SGK
Tài liệu đính kèm: