Bài 2. TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng đúng các kí hiệu
- Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử tập hợp.
- Vận dụng các khái niệm tập hợp con, tập hợp con bằng nhau vào giải bài tập.
3. Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
Ngày soạn:08/09/08 Tiết số:4 Bài 2. TẬP HỢP I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng đúng các kí hiệu - Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử tập hợp. - Vận dụng các khái niệm tập hợp con, tập hợp con bằng nhau vào giải bài tập. 3. Về tư duy và thái độ: - Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen. - Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dụng học tập, bài cũ. 2. Chuẩn bị của giáo viên: - Các bảng phụ và các phiếu học tập. Đồ dùng dạy học của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ 1’ 2. Kiểm tra bài cũ 3’ Số thực x thuộc đoạn [2;3] - Có thể kể ra tất cả những số thực x như trên được hay không? - Có thể so sánh x với các số y<2 được không? 3. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ Hoạt động 1: I. KHÁI NIỆM TẬP HỢP - Hãy điền các kí hiệu và vào những chổ trống sau: a) 3 Z b) 3 Q c) Q d) R - Một số a là ước của 30 nghĩa là nó phải thỏa mãn điều kiện gì? - Liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của 30. - Nghiệm của phương trình là những số nào? - Hãy liệt kê các nghiệm của phương trình . - Nghiệm của phương trình là những số nào? - Tập nghiệm của phương trình là tập hợp nào? - Thực hiện yêu cầu theo nhóm và cử đại diện trả lời. - Thực hiện yêu cầu theo nhóm và cử đại diện trả lời. - Thực hiện yêu cầu theo nhóm và cử đại diện trả lời. 1. Tập hợp và phần tử Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. Cho tập A và phần tử a có hai khả năng xảy ra: + a là phần tử của tập A, ta viết (đọc là a thuộc A) + a không phải là phần tử của tập A, ta viết (đọc là a không thuộc A) 2. Cách xác định tập hợp Ta có thể xác định một tập hợp bằng một trong hai cách sau: a) Liệt kê các phần tử của nó; b) Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phàn tử của nó. 3. Tập hợp rỗng Tập hợp rỗng, kí hiệu là , là tập hợp không chứa phần tử nào. 20’ Hoạt động 2: II. TẬP HỢP CON - Cho , hỏi a có thuộc Q hay không? - Cho , hỏi a có thuộc Z hay không? - Biểu đồ minh họa trong hình 2 nói gì về quan hệ giữa tập hợp các số nguyên Z và tập hợp các số hữu tỉ Q? Có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ hay không? - Thực hiện yêu cầu theo nhóm và cử đại diện trả lời. + + chưa chắc thuộc Q + Có thể nói số nguyên là số hữu tỉ. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết (đọc là A chứa trong B). Ta cũng có thể viết (đọc là B chứa A hoặc B bao hàm A) Nếu A không phải là tập con của B ta viết Ta có các tính chất sau a) với mọi tập hợp A; b) Nếu và thì ; c) với mọi tập hợp A. 10’ Hoạt động 3: III. HAI TẬP HỢP BẰNG NHAU - Xét hai tập hợp Hãy kiểm tra các kết luận sau a) b) . H: Hãy nêu tính chất mỗi phần tử của A. H: Hãy nêu tính chất mỗi phần tử của B H: Chứng tỏ và - Thực hiện yêu cầu theo nhóm và cử đại diện trả lời. + n là bội của 4 và 6, tức là + n là bội của 12, tức là Khi và ta nói tập hợp A bằng tập hợp B, và viết . 4. Củng cố và dặn dò 1’ - Xem lại các đơn vị kiến thức đã học. 5. Bài tập về nhà 1’ - Bài tập 1, 2, 3 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: