MỆNH ĐỀ(2)
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được mệnh đề đảo,hai mệnh đề tương đương.
-Hiểu và vận dụng tốt các kí hiệu
2.Kỷ năng:
-Rèn luyện kỹ năng xác định mệnh đề theo ngôn ngữ điều kiện cần và đủ
-Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề chứa các kí hiệu
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chặt chẻ trong lập luận
B-Phương pháp:
-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
-Gợi mở ,vấn đáp
Tiãút 2 Ngày soạn:08/09/2006 MỆNH ĐỀ(2) A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Học sinh nắm được mệnh đề đảo,hai mệnh đề tương đương. -Hiểu và vận dụng tốt các kí hiệu 2.Kỷ năng: -Rèn luyện kỹ năng xác định mệnh đề theo ngôn ngữ điều kiện cần và đủ -Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề chứa các kí hiệu 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chặt chẻ trong lập luận B-Phương pháp: -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề -Gợi mở ,vấn đáp C-Chuẩn bị 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,í STK 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp D-Tiến trình lên lớp: I-Ổøn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số II-Kiểm tra bài cũ:(6') -Lấy ví dụ về mệnh đề kéo theo có tính đúng và chỉ ra điều kiên cần,điều kiện đủ -Làm bài tập 2/SGK III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(1') Mệnh đề đảo của một mệnh đề là gì ? Hai mênh đề như thế nào gọi là tương đương.Ta đi vào bài mới để tìm hiểu vấn đề này. 2.Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1(12') HS:Thực hiện hoạt động 7a ở SGK GV:Từ hoạt động của học sinh giới thiệu mệnh đề đảo GV:Yêu cầu học sinh lập mệnh đề đảo của hoạt động 7b và xét tính đúng sai của các mệnh đề thuận và đảo HS:Lập mệnh đề đảo và nhận xét hai mệnh đề này đều đúng GV:Giới thiệu hai mệnh đề tương đương HS:Xét xem các mệnh đề P ,Q có tương đương với nhau không Hoạt động 2(18') GV:Trong ví dụ trên ,kí hiệu thay cho từ nào? HS:thay cho từ với mọi GV:Giới thiệu kí hiêu và lấy ví du minh hoạ -Tương tự cho việc giới thiệu kí hiệu HS:Tìm hiểu ví dụ 8 và 9 và rút ra cách phủ định các mệnh đề chứa các kí hiệu GV:Nhận xét,tổng quát và ghi lên bảng HS:Hai học sinh lên bảng thực hành tìm mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên Mệnh đề đảo-Hai mệnh đề tương đương IV-Mệnh đề đảo-Hai mệnh đề tương đương 1.Mệnh đề đảo:Mệnh đề gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề -Mệnh đề đảo của mênh đề đúng không nhất thiết là mệnh đề đúng 2.Hai mệnh đê tương đương:öNếu và là các mệnh đề đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương -Kí hiêu: - *)Ví dụ:Cho tứ giác ABCD, các mênh đề sau: P:"ABCD là hình bình hành" Q:"ABCD có các cặp cạnh đối song song " là các mệnh đề tương đương nhau Kí hiệu và V-Kí hiệu : 1.Kí hiệu : -Kí hiệu đọc là "với mọi" -Ví dụ: (Mọi số tự nhiên đều lớn hơn hoặc bằng không) 2.Kí hiệu : -Kí hiệu đọc là " có một " (tồn tại một) hay " có ít nhất một " (tồn tai ít nhất một) -Ví dụ:(tồn tại số thực mà bình phương của nó nhỏ hơn chính nó) 3.Phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu : *) P : " " : " " *) Q : " " : " " *)Ví dụ:Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau: 1, P: 2, Q: IV.Củng cố:(5') -Nhắc lại điều kiện để hai mênh đề tương đương -Học sinh làm bài tập 4/SGK V.Dặn dò:(2') -Nắm vững các kiến thức đã học -Làm các bìa tập 5,6,7/SGK -Chuẩn bị tốt các bài tập để tiết sau sửa bài tập VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: