2. Về kỹ năng:
- Áp dụng được định lí côsin, định lí sin, công thức độ dài đường trung tuyến, các công thức tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan đến tam giác.
- Biết giải tam giác trong một số trường hợp đơn giản. Biết vận dụng kiến thức giải tam giác vào các bài toán có nội dung thực tiễn. Kết hợp với việc sử dụng máy tính bỏ túi khi giải toán.
3. Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
Ngày soạn: 26/01/2008 Tiết số: 27 Bài 3. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu định lí côsin, định lí sin, công thức về độ dài đường trung tuyến trong một tam giác. - Biết được một số công thức tính diện tích tam giác như , , , , (trong đó R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác, p là nữa chu vi tam giác). - Biết một số trường hợp giải tam giác. 2. Về kỹ năng: - Áp dụng được định lí côsin, định lí sin, công thức độ dài đường trung tuyến, các công thức tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan đến tam giác. - Biết giải tam giác trong một số trường hợp đơn giản. Biết vận dụng kiến thức giải tam giác vào các bài toán có nội dung thực tiễn. Kết hợp với việc sử dụng máy tính bỏ túi khi giải toán. 3. Về tư duy và thái độ: - Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen. - Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dụng học tập. Bài cũ. 2. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức 1’ 2. Kiểm tra bài cũ 4’ Câu hỏi : Phát biểu định lý côsin và định lý sin. 3. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15’ Hoạt động 1: 1. Bài tập 1 H: Ta tính góc C như thế nào? H: Tính cạnh b như thế nào? H: Tính cạnh c như thế nào? H: Làm thế nào tính ha? = 900- = 900- 580 = 320 b = asinB = 72.sin580 61,06 (cm) c = asinC = 72.sin320 38,15 (cm) ha = 32,36 (cm) Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh . Tính , cạnh b, cạnh c và . Giải = 900- = 900- 580 = 320 b = asinB = 72.sin580 61,06 (cm) c = asinC = 72.sin320 38,15 (cm) ha = 32,36 (cm) 15’ Hoạt động 2: 2. Bài tập 2 H: Tam giác này rơi vào trường hợp nào? H: Làm thế nào tính góc A? H: Làm thế nào tính góc B? H: Làm thế nào tính góc C? Tam giác cho biết ba cạnh. Dựa vào hệ quả định lý cosin = 1800-(+ ) Cho tam giác ABC biết cạnh ,,. Tính Giải Theo định lí cosin ta có : cosA = = 360 cosB= = - 0,2834 106028’ = 1800-(+ ) 37032’ 10’ Hoạt động 3: 3. Bài tập 6 H: Làm thế nào để biết tam giác này có góc tù không? H: Tính góc C? H: Có cosC hãy tính góc C? H: Nêu công thức tính độ dài đường trung tuyến? Nếu tam giác ABC có góc tù thì góc tù đó phải đối diện với cạnh lớn nhất là . - Dùng máy tính bấm . ma2 = Tam giác ABC có các cạnh , , a) Tam giác đó có góc tù không? b) Tính độ dài trung tuyến MA. Giải : a/ Nếu tam giác ABC có góc tù thì góc tù đó phải đối diện với cạnh lớn nhất là . Ta có công thức: 910 47’ là góc tù của tam giác b/ Ta có : MA2 = ma2 = 4. Củng cố và dặn dò 1’ - Nắm vững các dạng giải tam giác và các bài tập vừa giải. 5. Bài tập về nhà - Chuẩn bị các bài tập ôn tập chương. V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: