Giáo án
BÀI 34
THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI.
I. MỤC TIÊU.
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức về một số ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim.
- Nắm được tình hình và sự phát triển của một số ngành công nghiệp
2. Kĩ năng.
- Kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Kĩ năng thu thập kiến thức từ biểu đồ và bảng số liệu.
- Kĩ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng trình bày vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo án, sách giáo khoa.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa, máy tính cá nhân, thước kẻ, bút chì.
Họ và tên: Nguyễn Thị Trang Mã sv: 635603122 Giáo án BÀI 34 THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS có khả năng: Kiến thức. Củng cố kiến thức về một số ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim. Nắm được tình hình và sự phát triển của một số ngành công nghiệp Kĩ năng. Kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng Kĩ năng thu thập kiến thức từ biểu đồ và bảng số liệu. Kĩ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng trình bày vấn đề CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Chuẩn bị của giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa. Chuẩn bị của học sinh. Sách giáo khoa, máy tính cá nhân, thước kẻ, bút chì. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Định hướng bài mới.(3 phút) Giáo viên đưa ra câu hỏi: Trong các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về những ngành công nghiệp nào? Học sinh trả lời. Giáo viên giới thiệu bài mới: để củng cố kiến thức về một trong số các ngành công nghiệp đã học, hôm nay chúng ta học bài 34, thực hành vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp thế giới. Bài mới Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới. (20 phút) Thời gian: 20 phút Mục tiêu: HS biết cách xác định biểu đồ phù hợp với yêu cầu đề bài, biết cách xử lý số liệu để vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng Phương pháp: đàm thoại gợi mở, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. Phương tiện: bảng số liệu trang 133 SGK, máy tính cá nhân Hình thức: cá nhân, cả lớp Các bước tiến hành. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức -Bước 1:GV nêu nhiệm vụ học tập: vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp trong bảng số liệu. -HS quan sát sách giáo khoa. - Bước 2:GV đưa ra câu hỏi: khi nào vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ. -HS trả lời. -GV chuẩn kiến thức. - Bước 3:GV hướng dẫn học sinh cách xử lí số liệu, gọi 1 học sinh lên bảng trình bày -HS kẻ bảng xử lí số liệu và ghi kết quả vào vở. -Bước 4:GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ. HS vẽ biểu đồ GV quan sát lớp, hướng dẫn HS chưa biết vẽ, nhắc nhở những em chưa tập trung vào bài. 1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Biểu đồ đường tốc độ được sử dụng khi: + đề bài yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng + bảng số liệu cho từ 4 năm trở lên +có nhiều đối tượng cần thể hiện với đơn vị khác nhau. -Các bước vẽ biểu đồ + xử lí số liệu: lấy năm 1950=100%, các năm sau chia cho năm gốc và nhân với 100 Kết quả: bảng số liệu đã được xử lí. + vẽ biểu đồ: năm gốc nằm trên trục tung, các đường bắt đầu từ 100%, chú ý vẽ chính xác khoảng cách năm.vẽ đến đâu chú giải đến đó Hoạt động 2: Nhận xét biểu đồ Thời gian:10 phút Mục tiêu: + học sinh biết cách nhận xét biểu đồ đường thể hiện tốc độ + giải thích nguyên nhân sự tăng giảm của từng sản phẩm. Phương pháp: đàm thoại gợi mở, thuyết trình Phương tiện: sách giáo khoa và biểu đồ đã vẽ. Hình thức: cá nhân, cả lớp Các bước tiến hành Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức -Bước 1: GV hướng dẫn học sinh cách nhận xét biểu đồ HS thực hành nhận xét biểu đồ đã vẽ GV chuẩn kiến thức -Bước 2: giải thích sự tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp. Học sinh ghi bài và hoàn thành bài thực hành 2.Nhận xét biểu đồ. -Nhận xét chung, khái quát -Nhận xét từng đối tượng, đối tượng nào tăng nhanh nhất, chậm nhất, tăng liên tục hay không. - Giải thích: Dựa vào kiến thức đã học để giải thích, ví dụ tốc độ tăng của than chậm và không ổn định do sử dụng than gây ô nhiễm môi trường và con người đã tìm ra nhiều nguồn năng lượng thay thế, điện và thép có tốc độ tăng nhanh là do nhu cầu sử dụng ngày càng lớn phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tổng kết đánh giá Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước vẽ biểu đồ, cách xử lí số liệu,cách nhận xét. Nhận xét thái độ học tập của học sinh trong lớp Hoạt động nối tiếp. Giao bài tập về nhà, yêu cầu học sinh chuẩn bị bài vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố ngành dịch vụ Phụ lục. Tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp thế giới, thời kì 1950-2003 Đơn vị: % 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than 100 113,3 161,3 207,1 186,1 291,2 Dầu mỏ 100 201,1 446,6 586,2 636,9 746,5 Điện 100 238,3 513,1 852,8 1223.6 1535,8 Thép 100 183,1 314,3 360,8 407,4 461,4
Tài liệu đính kèm: