I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới.
- Biết được vai trò và hiện trạng của ngành trồng rừng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ thế giới khu vực phân bố chính một số cây công nghiệp.
- Tham gia tích cực và ủng hộ những chủ trương, chính sách phát triển cây công nghiệp, trồng rừng của Đảng và Nhà nước.
- Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên và đặc điểm sinh thái của cây trồng.
3. Thái độ:
- Tham gia, ủng hộ tích cực vào việc thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp cụ thể ở địa phương,
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ nông nghiệp thế giới.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, nội dung thảo luận và trả lời các câu hỏi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động
1.1 Mục tiêu:
- Nông nghiệp có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất.
- Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố tới phân bố nông nghiệp, ví dụ cụ thể chứng minh
1.2. Phương thức: cá nhân
1.3. Tiến trình hoạt động
Bước 1: Phát vấn
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số loại cây trồng chính trong nông nghiệp mà em biết? Những loại cây đó phân bố như thế nào trên thế giới và ở nước ta?
(Hoặc em hãy kể một số loại cây trồng trong nông nghiệp trên thế gới có mà ở nước ta không có?)
Bước 2: HS nhận câu hỏi.
Bước 3: HS trình bày
Bước 4: GV chuẩn kiến thức, giới thiệu bài mới
Ngày soạn: 17/11/2019 Tuần: Tiết: Bài 28. ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới. - Biết được vai trò và hiện trạng của ngành trồng rừng. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ thế giới khu vực phân bố chính một số cây công nghiệp. - Tham gia tích cực và ủng hộ những chủ trương, chính sách phát triển cây công nghiệp, trồng rừng của Đảng và Nhà nước. - Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên và đặc điểm sinh thái của cây trồng. 3. Thái độ: - Tham gia, ủng hộ tích cực vào việc thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp cụ thể ở địa phương, 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ nông nghiệp thế giới. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, nội dung thảo luận và trả lời các câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động 1.1 Mục tiêu: - Nông nghiệp có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất. - Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố tới phân bố nông nghiệp, ví dụ cụ thể chứng minh 1.2. Phương thức: cá nhân 1.3. Tiến trình hoạt động Bước 1: Phát vấn GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số loại cây trồng chính trong nông nghiệp mà em biết? Những loại cây đó phân bố như thế nào trên thế giới và ở nước ta? (Hoặc em hãy kể một số loại cây trồng trong nông nghiệp trên thế gới có mà ở nước ta không có?) Bước 2: HS nhận câu hỏi. Bước 3: HS trình bày Bước 4: GV chuẩn kiến thức, giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò ngành trồng trọt ( 5 phút) Mục tiêu : Nêu được vai trò ngành trồng trọt. Phương thức - Phương pháp nêu và phát vấn vấn đề. - Hoạt động cá nhân. Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS Nghiên cứu sgk mục I.1/107, em hãy cho biết vai trò của ngành trồng trọt? ( Hoặc giáo viên chuẩn bị một số hình ảnh liên quan đến vai trò của ngành trồng trọt như hình ảnh bữa ăn cho gia đình, thức ăn cho vật nuôi) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức sgk tìm hiểu thảo luận trong 3 phút. Bước 3: Đại diện học sinh trả lời câu hỏi. Cho ví dụ thực tế. Học sinh khác có thể bổ sung. Bước 4: GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức. I- Vai trò ngành trồng trọt - Là nền tàng của sản xuất nông nghiệp. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cơ sở phát triển chăn nuôi. - Nguồn xuất khẩu có giá trị Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của cây lương thực. ö Mục tiêu: Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây lương thực chủ yếu trên thế giới. ö Phương thức: - Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề - Nhóm ö Các bước của hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Gv yêu cầu Hs kể tên một số cây lương thực mà Hs biết? - Nêu vai trò của cây lương thực Bước 2: HS làm việc theo phiếu học tập ( các cây lương thực chính, đặc điểm sinh thái, phân bố) - Xác định trên bản đồ vị trí phân bố các cây lương thực chính. - Các nhóm 1, 2 tìm hiểu về cây lương thực chính, các nhóm 3, 4 tìm hiểu các cây lương thực khác. Bước 3: GV gợi ý sản phẩm. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cơ sở phát triển chăn nuôi. - Nguồn xuất khẩu có giá trị Bước 4: HS trình bày Bước 5: GV giúp HS chuẩn kiến thức. II. Vai trò cây lương thực: 1. Vai trò: - Là nguồn chủ yếu cung cấp tinh bột và cả chất dinh dưởng cho người và gia súc - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. - Là hàng hoá xuất khẩu có giá trị. 2. Các cây lương thực chính: SGK 3. Các cây lương thực khác: - Cây hoa màu được trồng chủ yếu làm thức ăn cho chăn nuôi - Nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia như mạch đen, yean mạch, khoai tây, kê cao long, khoai lang, sắn. Hoạt động 3. Địa lí cây công nghiệp öMục tiêu: Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới. öPhương thức: - Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề - Cặp öCác bước của hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: cho HS kể tên một số cây công nghiệp? Nêu vai trò của cây công nghiệp? Đặc điểm? Bước 2: HS làm việc theo phiếu học tập ( các cây công nghiệp chủ yếu , đặc điểm sinh thái, phân bố), Bước 3: GV gợi ý sản phẩm. Vai trò: - Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường. - Mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Đặc điểm : là cây ưa nhiệt, ẩm, cần đất trồng thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm, chế độ chăm sóc...) nên chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi. Bước 4: Hs lần lượt trình bày Bước 5: GV chuẩn kiến thức III. Cây công nghiệp: 1. Vai trò và đặc điểm a. Vai trò: - Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường. - Mặt hàng xuất khẩu có giá trị. b. Đặc điểm : là cây ưa nhiệt, ẩm, cần đất trồng thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm, chế độ chăm sóc...) nên chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi. 2. Địa lí các cây công nghiệp chủ yếu (SGK) Hoạt động 3. Ngành trồng rừng öMục tiêu: Biết được vai trò và hiện trạng của ngành trồng rừng. öPhương thức: - Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề - Cả lớp öCác bước của hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1; HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi: - Vai trò của ngành trồng rừng. - Ý nghĩa kinh tế – xã hội của ngành trồng rừng. - Vì sao phải phát triển trồng rừng? - Trình bày tình hình trồng rừng trên thế giới? - Kể tên những nước trồng nhiều rừng? Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng? Bước 2: HS thảo luận Bước 3: GV gợi ý sản phẩm. Vai trò của rừng: - Quan trọng với môi trường sinh thái và con người. - Điều hòa lượng nước trên mặt đất. - Lá phổi xanh của Trái Đất, bảo vệ đất, chống xói mòn. Bước 4: GV lần lượt gọi HS trả lời Bước 5: GV chuẩn kiến thức cho HS III. Ngành trồng rừng: 1. Vai trò của rừng: - Quan trọng với môi trường sinh thái và con người. - Điều hòa lượng nước trên mặt đất. - Lá phổi xanh của Trái Đất, bảo vệ đất, chống xói mòn. - Cung cấp lâm đặc sản, phục vụ sản xuất, đời sống công nghiệp, xây dựng dân sinh, nguyên liệu giấy, thực phẩm, dược liệu quý 2. Tình hình trồng rừng: - Trên thế giới rừng đang bị tàn phá do con người. - Diện tích trồng rừng trên thế giới ngày càng tăng - Nước trồng rừng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Braxin, Thái Lan 3. Luyện tập: 3.1. Mục tiêu: - Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới. - Biết được vai trò và hiện trạng của ngành trồng rừng. 3.2. phương thức: cá nhân - Vai trò của cây công nghiệp. Kể tên một số cây công nghiệp chủ yếu. - Nêu vai trò của cây lương thực - Xác định trên bản đồ vị trí phân bố các cây lương thực chính. 4. Vận dụng, mở rộng: Hoạt động 5. Vận dụng mở rộng( 4 phút) 1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn Nội dung: - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên rừng? - Phân tích ý nghĩa kinh tế – xã hội của ngành trồng rừng. + Kể tên và nêu sự phân bố cây lương thực và cây công nghiệp chính tại Việt Nam. + Liên hệ được thực tế việc phát triển rừng ở nước ta hiện nay: Diện tích rừng tự nhiên nước ta ( Đặc biệt là vùng Tây Nguyên) trong những năm qua giảm sút nhanh gây nên hậu quả gì về kinh tế và môi trường? Em có thể đưa ra một giải pháp để nâng cao chất lượng rừng nước ta hiện nay ? 2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. 3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS. Trà Cú, ngày .tháng..năm 2019 Duyệt của TP Kim Ngọc Thái
Tài liệu đính kèm: