Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 23: Cơ cấu dân số - Bùi Thị Diệu Thúy

Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 23: Cơ cấu dân số - Bùi Thị Diệu Thúy

Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.

Ý nghĩa: Thể hiện tổng hợp tình hình : sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.

 

ppt 37 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 26/06/2023 Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 23: Cơ cấu dân số - Bùi Thị Diệu Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy, cô 
 và các em học sinh 
Giáo viên thực hiện: Bùi Thị Diệu Thúy 
Trường: THPT 19-5 
 
Chuyên đề : Địa lí Dân cư  
Cô caáu daân soá 
 
 
Nội dung bài học 
2. Cơ cấu ds theo trình độ văn hóa 
1. Cơ cấu ds theo lao động 
I. Cơ cấu sinh học. 
II. Cơ cấu xã hội. 
1. Cơ cấu ds theo giới 
2. Cơ cấu ds theo tuổi 
 CƠ CẤU DÂN SỐ 
I. CƠ CẤU SINH HỌC 
1. Cơ cấu dân số theo giới 
Dựa vào mục I.1 em hãy cho biết: Cơ cấu dân số theo giới được hiểu như thế nào ? 
Được biểu thị bằng hai công thức sau 
Trong đó: 
T NN : Tỉ số giới tính 
D nam: Dân số nam 
D nữ: Dân số nữ 
Hoặc 
Trong đó: 
T nam: Tỉ lệ nam giới 
D nam: Dân số nam 
D tb: Tổng số dân 
Là biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân(%). 
 Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ 
Ví dụ : Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người, trong đó số nam là 40,33 triệu, số nữ là 41,74 triệu. Hãy tính tỉ số giới tính và tỉ lệ nam trong tổng số dân ? 
Cách tính 
- Tỉ số giới tính= 
(Nghĩa là trung bình cứ 100 nữ thì có 96,6 nam) 
- Tỉ lệ nam trong tổng số dân = 
( Nghĩa là tỉ lệ nam chiếm 49,14% trong tổng số dân) 
LIÊN HỆ 
Theo em nguyên nhân nào ảnh hưởng đến sự khác nhau về giới giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển ? 
Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực. 
Các nước phát triển nữ nhiều hơn nam, 
Các nước đang phát triển thì ngược lại. 
Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước ? 
-Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia. 
 CƠ CẤU DÂN SỐ 
2. Cơ cấu dân số theo tuổi 
Dựa vào mục I.2 em hãy cho biết: Cơ cấu dân số theo tuổi là gì ? Ý nghĩa của nó và được phân chia như thế nào ? 
Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. 
Ý nghĩa: Thể hiện tổng hợp tình hình : sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia . 
Dưới tuổi lao động 
(0 – 14 tuổi) 
Nhóm tuổi lao động 
(15 – 59 tuổi) 
Hoặc đến 64 tuổi 
Trên tuổi lao động 
Trên 60 tuổi 
Hoặc trên 65 tuổi 
Cơ cấu DS theo tuổi 
 Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ 
Dựa vào bảng phân biệt trên em hãy cho biết: những nước đang phát triển thuộc nhóm dân số già hay trẻ ? Vì sao ? 
Nhoùm tuoåi 
Daân soá giaø (%) 
Daân soá treû (%) 
0 - 14 
< 25 
> 35 
15 - 59 
60 
55 
> 60 
> 15 
< 10 
Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ? 
Naêm 2005 
Nöôùc PT 
Nöôùc ñang PT 
0-14 
17% 
32% 
15-59 
68% 
63% 
>60 
15% 
5% 
Söï phaân chia cô caáu daân soá giaø hay treû tuøy thuoäc tyû leä töøng nhoùm tuoåi trong cô caáu daân soá : 
 -Caùc nöôùc ñang phaùt trieån coù daân soá treû . 
 -Caùc nöôùc phaùt trieån coù cô caáu daân soá giaø . 
 Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ 
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 
+ Nhóm I – Kiểu tháp mở rộng 
+ Nhóm II – Kiểu tháp thu hẹp 
+ Nhóm III – Kiểu tháp ổn định 
Dựa vào hình 23.1 – Các kiểu tháp dân số cơ bản 
Các nhóm hãy cho biết các đặc điểm sau của từng tháp tuổi: 
 1. Đáy tháp. 
 2. Đỉnh tháp 
 3. Đặc điểm dân cư 
 Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ 
NHÓM I 
NHÓM II 
NHÓM III 
Hình 23.1 – Các kiểu tháp dân số cơ bản 
Kiểu mở rộng : 
Đặc điểm : 
Đáy rộng 
Đỉnh nhọn 
Cạnh thoai thoải. 
Thể hiện : 
Tỉ suất sinh cao 
Trẻ em đông 
Tuổi thọ TB thấp 
Dân số tăng nhanh 
Kiểu thu hẹp: 
Đặc điểm : 
Phình to ở giữa 
Đáy và đỉnh thu hẹp 
Thể hiện : 
Sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già 
Tỉ suất sinh giảm nhanh 
Trẻ em ít 
Dân số có xu hướng giảm 
Kiểu ổn định: 
Đặc điểm : 
Đáy hẹp 
Đỉnh mở rộng 
Thể hiện : 
Tỉ suất sinh thấp 
Tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ, cao ở nhóm già. 
Tuổi thọ TB cao 
Dân số ổn định về cả qui mô và cơ cấu 
 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 
Nam 
Nữ 
1999 
 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 
Nam 
Nữ 
2004 
Thaùp daân soá Vieät Nam 
Nhaän xeùt vaø keát luaän veà daân soá Vieät Nam theå hieän qua 2 thaùp treân ? 
Nữ 
Nam 
 Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ 
II. CƠ CẤU XÃ HỘI 
1. Cơ cấu dân số theo lao động 
a. Nguồn lao động 
Nguồn lao động bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi qui định có khả năng tham gia lao động. 
Dựa vào mục II – 1- a trong SGK / 91 em hãy cho biết : 
Nguồn lao động là gì ? 
Nó bao gồm những bộ phận nào ? 
Cho ví dụ từng bộ phận. 
Nguồn lao động 
Dân số 
hoạt động kinh tế 
Dân số không 
Hoạt động kinh tế 
- Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm 
Học sinh, sinh viên, nội trợ. - Những người thuộc tình trạng khác, không tham gia lao động 
Nguồn lao động 
Dân số 
hoạt động kinh tế 
Nguồn lao động 
Dân số 
hoạt động kinh tế 
Nguồn lao động 
Dân số không 
Hoạt động kinh tế 
- Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm 
Dân số 
hoạt động kinh tế 
Nguồn lao động 
Học sinh, sinh viên, nội trợ. - Những người thuộc tình trạng khác, không tham gia lao động 
Dân số không 
Hoạt động kinh tế 
- Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm 
Dân số 
hoạt động kinh tế 
Nguồn lao động 
Học sinh, sinh viên, nội trợ. - Những người thuộc tình trạng khác, không tham gia lao động 
- Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm 
Nguồn lao động 
Dân số 
hoạt động kinh tế 
Dân số không 
Hoạt động kinh tế 
1. Cơ cấu dân số theo lao động. 
Khu vực I 
(Nông - 
lâm - 
ngư nghiệp) 
Khu vực II 
 (Công nghiệp 
 Xây dựng) 
Khu vực III 
(Dịch vụ) 
Dân số hoạt động 
Theo 3 khu vực kinh tế 
b . Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế 
 Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ 
ẤN ĐỘ 
BRA - XIN 
ANH 
Hình 23.2 – Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Bra – xin và Anh năm 2000. 
Dựa vào hình 23.2, em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Bra-xin và Anh năm 2000? 
 Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ 
Liên hệ 
 Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2000. 
 Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ 
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá 
Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, đồng thời cũng là một tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia. 
Chỉ tiêu để đánh giá trình độ văn hoá là : 
Tỉ lệ người biết chữ: từ 15 tuổi trở lên 
2. Số năm đi học: từ 25 tuổi trở lên 
Dựa vào mục II.2 em hãy cho biết cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá nó phản ánh được điều gì ? Có những tiêu chí nào để đánh giá trình độ văn hoá ? 
 Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ 
Các 
nhóm nước 
Tỉ lệ biết chữ 
 (%) 
Số năm đi học 
 (%) 
Các nước 
phát triển 
Trên 90 
10,0 
Các nước 
đang phát triển 
69 
3,9 
Các nước 
kém phát triển 
46 
1,6 
Bảng 23. 
TỈ LỆ BIẾT CHỮ VÀ SỐ NĂM ĐẾN TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2000 
Dựa vào bảng 23, em hãy nhận xét về tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học của các nhóm nước ? 
 Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ 
Ví dụ: Sự chênh lệch về tỉ lệ người biết chữ ở một số nước 
Ca – na – đa, Đan Mạch, Phần Lan 100%, Việt Nam : 94%... 
Băng – la – đét: 40%, Buốc – ki – na Pha – xô: 22%, Cam – pu - chia 48,5%, Ni – giê: 14,5%... 
+ Sự chênh lệch về trình độ văn hoá giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển, giữa hai khu vực nông thôn và thành thị trong từng nước còn rất cao. Ở những nơi trình độ học vấn càng cao, sự chênh lệch càng lớn. 
Văn hóa-Giáo dục là nhân tố cơ bản trong sự phát triển bền vững của một đất nước. 
Góp phần giảm sự sinh và giảm mức tử vong của con người. 
Nâng cao chất lượng dân số. 
Vì sao nói giáo dục là quốc sách hàng đầu trong sự phát triển đất nước? 
Số lượng học sinh trong các năm học ở Việt Nam (nghìn hs) 
Năm học 
1998-1999 
2002-2003 
2003-2004 
2005-2006 
2007-2008 
HS phổ thông 
17391.20 
17875.6 
17699.6 
16649.2 
16371.05 
Tiểu học 
10223.94 
9315.3 
8815.7 
7304.0 
7041.31 
THCS 
5514.33 
6259.1 
6429.7 
6371.3 
6218.46 
THPT 
1652.93 
2301.2 
2454.2 
2973.9 
3111.28 
Qua bảng số liệu em có nhận xét gì về sự thay đổi số lượng học sinh trong các năm học ở nước ta? 
Tỉ lệ nữ trong các trường học ở Việt Nam năm 2005-2006 
Bậc học 
Tiểu học 
Trung Học Cơ Sở 
Trung Học Phổ Thông 
Trung cấp chuyên nghiệp 
Đại học, Cao đẳng 
Tỉ lệ nữ (%) 
47.9 
48.1 
49.5 
51.96 
51.09 
Qua bảng số liệu em có nhận xét gì về tỉ lệ nữ trong các trường học ở nước ta? 
Việt Nam năm 2000 có 94% số người từ 15 tuổi trở lên biết chữ, số năm đến trường là 7.3 năm. 
Việt Nam nằm trong những nước có tỷ lệ người lớn biết chữ cao (80-97%) 
=> Có lợi thế trở thành điểm thu hút đầu tư hấp dẫn. 
Từ đó chúng ta thấy 
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ 
Ngoài ra còn có các loại cơ cấu dân số khác như: cơ cấu dân số theo dân tộc, tôn giáo, mức sống 
CỦNG CỐ 
Câu 1. Chọn đáp án đúng: Cơ cấu dân số theo giới là 
A. Là sự chênh lệch giữa giới nam so với giới nữ. 
B. Là tỉ lệ giữa giới nữ so với giới nam. 
C. Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân. 
D. Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ. 
Câu 2. Cơ cấu dân số theo tuổi phản ánh: 
A. Tình hình sinh, tử của một quốc gia. 
B. Khả năng phát triển dân số của một quốc gia. 
C. Nguồn lao động của một quốc gia. 
D. Tất cả các đáp án trên. 
Câu 3. Cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi là: 
A. Nguồn lao động dồi dào. 
B. Lao động trẻ năng động, dễ tiếp thu khoa học – kĩ thuật. 
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. 
D. Tất cả các đáp án trên. 
Câu 4. Ở nhóm nước phát triển tỉ lệ lao động: 
A. Khu vực I rất thấp, khu vực II khá cao, khu vực III cao. 
B. Khu vực I thấp, khu vực II rất cao, khu vực III thấp. 
C. Khu vực I cao , khu vực II thấp, khu vực III cao 
D. Khu vực I cao , khu vực II cao, khu vực III thấp. 
Nhóm DS hoạt động kinh tế 
Nhóm DS không hoạt động kinh tế 
Học sinh, sinh viên 
Những người có VL ổn định 
Người nội trợ 
Người có VL tạm thời 
Người có nhu cầu LĐ nhưng chưa có VL. 
Người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động. 
Câu 5. Nối các nội dung sau cho hợp lí: 
Xem lại bài 
Làm bài tập 3 SGK trang 92. 
Xem trước bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư. 
Dặn dò 
CÁM ƠN 
QUÝ THẦY CÔ GIÁO 
VÀ CÁC EM HỌC SINH! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_23_co_cau_dan_so.ppt