Giáo án Giáo dục Quốc phòng an ninh Lớp 10 - Học kì I

Giáo án Giáo dục Quốc phòng an ninh Lớp 10 - Học kì I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam.

2. Năng lực

Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp

Năng lực chuyên biệt:

- Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam trong đấu tranh dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ.

- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc.

3. Phẩm chất

- Phát huy tinh thần, ý chí kiên cường và đoàn kết dân tộc.

- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xd và bảo vệ tổ quốc.

 

docx 103 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 228Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục Quốc phòng an ninh Lớp 10 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /./
Ngày dạy: //.
BÀI 1: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VN
TIẾT 1: LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam trong đấu tranh dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ.
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc.
3. Phẩm chất
- Phát huy tinh thần, ý chí kiên cường và đoàn kết dân tộc.
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xd và bảo vệ tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
Giáo viên
Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10.
Học sinh
Đọc trước bài 1 trong SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c. Sản phẩm: HS lắng nghe GV
d. Tổ chức thực hiện: 
Giới thiệu bài: Trong lịch sử đấu tranh dựng nước, ông cha ta luôn phải chống lại kẻ thù xâm lược mạnh hơn nhiều lần về quân sự, kinh tế. Song với tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường, với cách đánh mưu trí, sáng tạo, ông cha ta đã đánh thắng tất cả kẻ thù xâm lược.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên (5ph)
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên
b. Nội dung: HS dựa và SGK, kiến thức đã biết hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV nêu câu hỏi: từ thuở khai sinh, nước ta có tên là gì? do ai lãnh đạo. Có đặc điểm gì nổi bật?
GV hỏi HS cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên của nước ta mà sử sách ghi lại là cuộc chiến nào? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS xem SGK và tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trả lời 
- Các nhóm khác bổ sung 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chốt kiến thức
- HS nghe kết hợp ghi chép
I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam 
1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên
- Nhà nước văn lang là nhà nước đầu tiên của dân tộc ta. Lãnh thổ khá rộng và ở vào vị trí địa lý quan trọng. Từ buổi đầu, ông cha ta đã xây dựng nên nền văn minh sông hồng, còn gọi là văn minh văn lang mà đỉnh cao là văn hoá Đông Sơn rực rỡ.
- Do có vị trí địa lý và điều kiện kinh tế, nước ta luônbị các thể lực ngoại xâm dòm ngó.
a. Cuộc kháng chiến chống quân tần:
- Nhân dân Âu Việt và Lạc Việt trên địa bàn Văn lang, do vua Hùng và thục phán lãnh đạo.
- Quân Tần: 50 vạn, do tướng Đồ thư chỉ huy.
Sau khoảng 5-6 năm chiến đấu, quân tần thua, tướng Đồ thư bị giết chết.
b. Đánh quân triệu đà:
- do An Dương Vương lãnh đạo: xây thành cổ loa, chế nỏ liên châu đánh giặc. An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, mắc mưu giặc. Đất nước rơi vào thảm hoạ 1000 năm bắc thuộc.
Hoạt động 2: Cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I – TK X) (7ph)
a. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu các cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I – TK X)
b. Nội dung: HS dựa và SGK, kiến thức đã biết hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV hỏi hãy cho biết những cuộc đấu tranh giành độc lập từ thế kỉ I – X ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS xem SGK và tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trả lời 
- Các nhóm khác bổ sung 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét quá trình luyện tập của HS
2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I – TK X) 
- Từ TK II đến TK X nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ: Nhà Triệu, nhà Hán, Lương. đến nhà Tuỳ, Đường.
- các cuộc đấu tranh tiêu biểu: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40), Bà Triệu (năm 248), Lí Bí (năm 542), Triệu Quang Phục (năm 548), Mai Thúc Loan (năm722), Phùng Hưng (năm 766). Và Ngô Quyền (năm 938) với chiến thắng Bạch Đằng, dân tộc ta giành lại độc lập, tự do cho tổ quốc.
Hoạt động 3: Cuộc đấu tranh giữ nước của dân tộc ta
a. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu các cuộc đấu tranh giữ nước của dân tộc ta
b. Nội dung: HS dựa và SGK, kiến thức đã biết hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giao nhiệm vụ tìm hiểu nội dung bài cho các nhóm 
Nhóm 1: Các cuộc chiến tranh giữ nước (từ tk X đến tk XIX) 
Nhóm 2: Các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực dân nửa phong kiến (tk XIX đến năm 1945) 
Nhóm 3: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) 
Nhóm 4: Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954-1975) 
GV hỏi nét đặc sắc của nghệ thuật quân sự ở giai đoạn này là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS xem SGK và tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trả lời 
- Các nhóm khác bổ sung 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV GV nhận xét và rút ra kết luận chung
- Từ thực tiễn chống giặc ngoại xâm của dân tộc, các thế hệ ông cha ta đã viết nên truyền thống vẻ vang rất đáng tự hào và những bài học quý báu đối với các thế hệ mai sau.
3. Các cuộc chiến tranh giữ nước(TK X-TK XIX) 
- Nước Đại Việt thời Lý, Trần và Lê Sơ với kinh đô thăng long là một quốc gia cường thịnh ở châu á, là một trong những thời kì phát triển rực rỡ nhất, thời kì văn minh Đại Việt.
- Dân tộc ta phảI đứng lên đấu tranh chống xâm lược, tiêu biểu là:
+ Các cuộc kháng chiến chống quân Tống
Lần thứ nhất (981) do Lê Hoàn lãnh đạo
Lần thứ hai (1075- 1077) dưới triều Lý.
+ Các cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên (1258 – 1288)
Lần thứ nhất (1258); Lần hai (1285); Lần ba (1287 – 1288)
+Cuộc kháng chiến chống quân Minh (đầu TK XV)
Do Hồ Quý Ly lãnh đạo
Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi, Nguyễn Trãi lãnh đạo.
+ Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm – Mãn Thanh (cuối TK XVIII)
* Nét đặc sắc về NTQS (TK X đến cuối TK XVIII): 
Tiên phát chế nhân.
Lấy đoản binh thắng trường trận.
Lấy yếu chống mạnh, ít địch nhiều.
Lúc địch mạnh ta lui, địch yếu ta bất ngờ chuyển sang tiến công tiêu diệt địch.
4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực đân nửa phong kiến: 
- Tháng 9 – 1858 thực dân pháp tiến công xâm lược nước ta, tiều Nguyễn đầu hàng. Năm 1884 Pháp chiếm cả nước ta, nhân dân Việt Nam đứng lên chống pháp kiên cường.
- Năm 1930 đảng cộng sản Việt Nam ra đời do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sáng lập. Dưới sự lãnh đạo của đảng, cách mạng Việt Nam trảI qua các cao tràovà giành thắng lợi lớn:
 + Xô viết nghệ tĩnh năm 1930 – 1931
 + Phong trào phản đế và tổng khởi nghĩa năm 1940 – 1945, đỉnh cao là cách mạng tháng 8 năm 1945 lập ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
5. Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược (1945 – 1954
-23/9/1945 thực dân Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Ngày 19/12/1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Từ năm 1947 – 1954 quân dân ta đã lập được nhiều chiến công trên khắp các mặt trận:
 + Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947.
 + Chiến thắng biên giới năm 1950.
 + Chiến thắng đông xuân năm 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ, buộc pháp phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ và rút quân về nước.
6. Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ (1954 - 1975
- Đế quốc Mỹ thay thực dân pháp xâm lược nước ta, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm biến miền nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới, hòng chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Nhân dân miền nam lại một lần nữa đứng lên chống Mỹ:
 + Từ 1959- 1960 phong trào đồng khởi, thành lập mặt trận dân tộc giải phóng miền nam.
 + Đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” năm 1961 – 1965.
 + Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” năm 1965 – 1968.
 + Đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” năm 1968 – 1972, buộc Mỹ phải kí hiệp định Pa-ri, rút quân về nước.
 + Đại thắng mùa xuân 1975, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh, giải phóng miền nam, thống nhất đất nước, cả nước đi lên CNXH.
* trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, mọi tinh hoa truyền thống đánh giặc, giữ nước qua mấy nghìn năm của cả dân tộc đã được vận dụng một cách sáng tạo. Đã kết hợp nhuần nhuyễn giữa vừa đánh, vừa đàm, đánh địch trên 3 mũi giáp công, trên cả 3 vùng chiến lược.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, giúp HS luyện tập các kiến thức đã học
b. Nội dung: HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
GV tổng kết bài và nêu các câu hỏi trong SGK hướng dẫn HS trả lời.
HS lắng nghe GV tổng kết và nghe câu hỏi để tìm câu trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
GV nêu câu hỏi: em biết gì về truyền thống đánh giặc giữ nước ở địa phương mình?
* Hướng dẫn về nhà:
Dặn dò: học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK
Ngày soạn: /./
Ngày dạy: //.
BÀI 1. TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
TIẾT 2: TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA TRONG SỰ NGHIỆP ĐÁNH GIẶC CỨU NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được những bài học truyền thống dựng nước và giữ nước: Ý chí quật cường, tài thao lược đánh giặc của dân tộc ta.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang dân tộc.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Hiểu được một số thông tin về lịch sử Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cung cấp một số thông tin bổ ích cho HS
- Gv giới thiệu bài mới: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam là bài học đầu tiên trong chương trình môn học GDQP – AN góp phần giáo dục toàn diện cho HS về lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, sự trân trọng với truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Truyền thống dựng nước đi  ... thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS
1. Nêu các bước tập hợp đội hình tiểu đôi 1 hàng dọc? Kể tên từng bước?
2. Nêu các bước tập hợp đội hình tiểu đôi 2 hàng dọc? Kể tên từng bước?
* Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị trước phần tiếp theo
Ngày soạn: /./
Ngày dạy: //.
BÀI 4: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ
TIẾT 17: ĐỘNG TÁC TIẾN, LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI, GIÃN ĐỘI HÌNH, THU ĐỘI HÌNH, RA KHỎI HÀNG VỀ VỊ TRÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp H/S nắm và thưc hiện được các bước tập hợp đội ngũ tiểu đội. làm cơ sở học tập tại trường và vận dụng trong huấn luyện sau này.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Thực hiện được đúng thứ tự các bước tập hợp, tác phong chính quy.
- Biết hô khẩu lệnh to, rõ ràng.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luận, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK và tài liệụ tham khảo.
- Tranh ảnh về đội ngũ đơn vị, còi
- Sơ đồ, sân tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị trang phục theo quy định
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV cho lớp làm các thủ tục thao trường
c. Sản phẩm: Thực hiện động tác khởi động
d. Tổ chức thực hiện:
- Lớp phó thể dục cho lớp: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu).
- GV phổ biến: ĐNĐV là nội dung của điều lệnh đội ngu, quy định từ cấp tiểu đội đến cấp trung đoàn trong QĐND Việt Nam, quy định trách nhiệm của người chỉ huy và quân nhân trong hàng ngũ, chấp hành ĐLĐN có tác dụng rèn luyện cho mọi quân nhân ý thức tổ chức kỉ luật, tác phong khẩn trương, tinh thần sãn sàng chấp hành nhiệm vụ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện được động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo
c. Sản phẩm: HS thực hiện được động tác
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV nêu ý nghĩa động tác. Phân tích khẩu lệnh của từng động tác 
-Tùy theo theo từng động tác (dễ hay khó) làm mẫu theo 2, hoặc 3 bước 
- Bước 1(làm nhanh không phân tích)
- Bước 2 (làm chậm có phân tích)
- Bước 3 làm tổng hợp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+H/S Lắng nghe, quan sát GV thực hiện động tác 
+ GV giới thiệu cách tính bước và di chuyển của từng đồng chí.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ H/S Lắng nghe, quan sát GV thực hiện động tác
Bướ 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số HS. Chuyển nội dung luyện tập.
I. Động tác tiến, lùi, qua trái, qua phải
+Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái : 
Ý nghĩa để di chuyển đội hình (không quá 5 bước) được nhanh chóng, bảo đảm tính thống nhất mà vẫn giữ được tính thống nhất đội hình. 
- Động tác tiến, lùi: Khẩu lệnh: “ Tiến (lùi) x bước – bước ” có DL và ĐL
- Động tác qua phải, qua trái: KL: “qua phải (qua trái) x bước – bước” có DL và ĐL
Hoạt động 2: Động tác giãn đội hình, thu đội hình
a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác giãn đội hình, thu đội hình
b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo
c. Sản phẩm: HS thực hiện được động tác
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV giới thiệu cách tính bước và di chuyển của từng đồng chí.
+ GV giới thiệu cách bước di chuyển trở về của từng đồng chí.
+ GV giới thiệu cách tính bước và di chuyển của từng đồng chí.
+ GV giới thiệu cách bước di chuyển trở về của từng đồng chí.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ H/S Lắng nghe, quan sát GV thực hiện động tác
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV :Thị phạm và giảng giải
+ H/S Lắng nghe, quan sát GV thực hiện động tác
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ GV: Phân công chia 4 tiểu đội tập luyện 4 vị trí.
II. Giãn đội hình, thu đội hình : 
Ý nghĩa: Được vận dụng trong học tập thể dục, thể thao, trong luyện tập điều lệnh đội ngũ
a. Giãn đội hình hàng ngang. 
KL “Giãn cách x bước nhìn bên phải (trái) - thẳng” Nghe dứt động lênh chiến sỹ làm chuẩn đứng yên, các chiến sỹ còn lại quay sang bên phải (trái) lấy số đã điểm trừ 1 nhân 2 để tính số bước của mình, rồi đồng loạt đi đều về vị trí mới, hki đi đến vị trí mới chiến sỹ cuối cùng hô “xong”. Tất cả quay mặt sang phải (trái) dóng hàng. Lúc đó tiểu đội trưởng đi đều về chính giữa hàng để chỉnh đốn hàng.
b. thu đội hình. 
KL “Về vị trí nhìn bên phải (trái) – thẳng” Chiến sỹ làm chuẩn đứng yên, các chiến sỹ còn lại quay sang phải (trái) di đều về vị trí cũ, khi chiến sỹ cuối cùng về đến nơi thì hô “xong”. Tiểu đội trưởng đi đều về vị trí cũ để chỉnh đốn hàng.
c. Giãn đội hình hàng dọc. 
Động tác giãn đội hình hàng dọc cơ bản giống giãn dội hình hàng ngang, chỉ khác : KL “Giãn đội hình x bước nhìn trước – thẳng” Nghe dứt động lệnh. Chiến sỹ làm chuẩn đứng yên, các chiến sỹ còn lại đồng loạt quay đằng sau đi đều về vị trí mới.
d. Thu đội hình. 
Động tác thu đội hình hàng dọc cơ bản giống thu dội hình hàng ngang, chỉ khác : KL “Về vị trí nhìn trước – thẳng” Nghe dứt động lệnh. Chiến sỹ làm chuẩn đứng yên, các chiến sỹ còn lại đồng loạt đi đều về vị trí cũ.
Hoạt động 3: Động tác ra khỏi hàng, vị trí
a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác ra khỏi hàng, vị trí
b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo
c. Sản phẩm: HS thực hiện được động tác
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV giới thiệu cách thực hiện cho HS quan sát, ghi nhớ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ H/S Lắng nghe, quan sát GV thực hiện động tác
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS thực hiện động tác, GV giám sát
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ GV: Phân công chia 4 tiểu đội tập luyện 4 vị trí.
II. Động tác ra khỏi hàng, về vị trí : 
- Ý nghĩa: Rời khỏi đội hình được nhanh chóng mà vẫn đảm bảo được trật tự đội hình, đội ngũ.
- Khẩu lệnh “Đồng chí (số) ra khỏi hàng”, “Về vị trí”. Chiến sỹ được gọi tên, hô ”có, khi nghe lệnh “Ra khỏi hàng” hô “Rõ” rồi đi đều hoặc chạy đều đến trước tiểu đội trưởng cách tiểu đội trưởng 2 – 3 bước chào và báo cáo “Tôi có mặt” Nhận lệnh xong thì hô “Rõ”.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại các động tác đã học
b. Nội dung: HS tổ chức thực hiện động tác
c. Sản phẩm: HS thực hiện thành thạo các động tác
d. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS luyện tập Các động tác: Tiến, lùi, qua phải, qua trái, giãn đội hình hàng ngang, giãn đội hình hàng dọc, ra khỏi hàng, về vị trí.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi: Hãy nêu khẩu lệnh và động tác khi tiến, lùi, qua trái, qua phải?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
a. Động tác tiến, lùi:
- Khẩu lệnh: “Tiến (lùi) X bước – bước”.
- Động tác: nghe dứt động lệnh “Bước”, toàn tiểu đội đồng loạt tiến (lùi) X bước như động tác đội ngũ từng người, khi đủ số bước thì dừng lại, dồn và gióng hàng, sau đó đứng nghiêm.
b. Động tác qua phải, qua trái
- Khẩu lệnh: “Qua phải (qua trái) X bước – bước”.
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “Bước”, toàn tiểu đội đồng loạt qua phải (qua trái) X bước như động tác đội ngũ từng người, khi đủ số bước thì dừng lại, dồn hàng và gióng hàng, sau đó trở về thành tư thế đứng nghiêm.
* Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị kiểm tra học kì
Ngày soạn: /./
Ngày dạy: //.
TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng trong điều lệnh đội ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam và thực hiện rõ ràng các kĩ thuật đội hình đội ngũ. 
- Kiểm tra kĩ năng thực hiện động tác của HS
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Thực hiện được thuần thục các động tác đội ngũ từng người không có súng.
- Biết hô khẩu lệnh to, rõ ràng.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luận, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Chuẩn bị sân bãi, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buổi tập đội ngũ.
- Nghiên cứu bài 3, mục I, II, III, IV trong SGK, SGV .
- GV tập luyện thuần thục các động tác trên. để hướng dẫn tập luyện cho HS. Bồi dưỡng đội mẫu để phục vụ huấn luyện.
- Sưu tầm tranh ảnh về các động tác đội ngũ từng người không có súng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tập trước các động tác trên để chuẩn bị kiểm tra..
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài kiểm tra
b. Nội dung: GV cho lớp làm các thủ tục thao trường
c. Sản phẩm: Thực hiện động tác khởi động
d. Tổ chức thực hiện:
- Lớp phó thể dục cho lớp: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu).
- GV phổ biến quy trình làm bài kiểm tra cho HS nắm rõ.
B. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
- Nội dung: Kiểm tra kĩ năng thực hiện động tác đội ngũ từng người không có súng.
+ Đọc tên những HS lên kiểm tra và những HS chuẩn bị kiểm tra.
+ Cho mỗi em có 5 phút để chuẩn bị cho bài kiểm tra của mình. Mỗi người đều có vị trí tập của mình, và khi gọi đến tên ai thì người đó vào vị trí kiểm tra đã quy định.
- Cách thức cho điểm:
+ Điểm 9 – 10: Thực hiện đúng và chính xác tất cả động tác, tư thế đúng, đẹp. Có tính nhịp điệu, kết nối liên hoàn giữa các động tác, chuyển các động tác rõ ràng.
+ Điểm 7 – 8: Thực hiện đúng và chính xác các động tác. Tập tương đối đúng nhịp, đúng kĩ thuật động tác, thể hiện tốt diễn cảm của bài.
+ Điểm 5 – 6:Thực hiện đúng động tác nhưng khi thực hiện phải nhắc nhở tên động tác, biên độ chưa tốt và độ chính xác chưa cao.
+ Điểm 3 – 4: Chưa hình dung được nhịp độ động tác, thực hiện còn nhiều sai sót, biên độ bị sai lệch nhiều.
+ Điểm 1 – 2: Chỉ thực hiện được một vài động (hoặc không thực hiện được) tác các động tác khác chưa thực hiện được.
Ghi chú: Những HS có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, nhất là những em có thể lực yếu, GV có thể khuyến khích cho thêm điểm.
- Kết thúc:
+ GV khái quát lại những nội dung chư yếu của tiết kiểm tra.
+ Nhận xét đánh giá kết quả học tập của.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_quoc_phong_an_ninh_hoc_ki_i.docx