Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Khối 11 - Bài 3: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia - Dương Thị Hà

Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Khối 11 - Bài 3: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia - Dương Thị Hà

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia, và chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.

- Biết được cach xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.

- Quán triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia ; nội dung biện pháp cơ bản về xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia.

2. Về thái độ

 Xác định đúng thái độ, trách nhiệm của công dân và bản thân trong xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

II. CẤU TRÚC NỘI DUNG VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN

1. Cấu trúc nội dung

 Bài học gồm 3 phần:

- Lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ quốc gia.

- Biên giới quốc gia.

- Bảo vệ biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Nội dung trọng tâm

- chủ quyền lãnh thổ quốc gia.

- Khái niệm biên giới quốc gia, xác định biên giới quốc gia Việt Nam.

- Nội dung cơ bản về bảo vệ biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ; trách nhiệm của mỗi công dân trong quản lý, bảo vệ biên giời quốc gia.

3. Thời gian

- Tổng số: 5 tiết.

- Phân bố thời gian:

 Tiết 1 : Lãnh thổ quốc gia.

 Tiết 2 : Chủ quyền lãnh thổ quốc gia, nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia.

 Tiết 3: Khái niệm biên giới quốc gia, xác định biên giới quốc gia Việt Nam.

 Tiết 4: Một số quan điểm của Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia. Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

 Tiết 5: Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. Trách nhiệm của công dân.

 

docx 35 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 1269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Khối 11 - Bài 3: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia - Dương Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG HÀ NỘI 2
Môn học: Giáo dục quốc phòng - An ninh
BÀI GIẢNG
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
Đối tượng: HỌC SINH THPT- KHỐI 11
 Người biên soạn:DƯƠNG THỊ HÀ
 Chức vụ: SINH VIÊN
 Đơn vị: LỚP K39 GDQP – AN
HÀ NỘI - 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG HÀ NỘI 2
 PHÊ CHUẨN
 Ngày tháng năm2015
 GV hướng dẫn
Môn học: Giáo dục quốc phòng – An ninh
BÀI GIẢNG
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
Đối tượng: Học Sinh THPT – KHỐI 11
 Người biên soạn: DƯƠNG THI HÀ
 Chức vụ: SINH VIÊN
 Đơn vị: LỚP 39 GDQP – AN
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
 Dẫn :Lãnh thổ, dân cư và Nhà nước có chủ quyền là 3 yếu tố cơ bản cấu thành 1 quốc gia, trong đó, lãnh thổ là vấn đề quan trọng hàng đầu. Chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ là vấn đề thiêng liêng đối với mỗi quốc gia và dân tộc. Mỗi người dân Việt Nam đều ghi nhớ lời dạy của Bác Hồ kính yêu : 
 " Các vua Hùng đã dựng nước, 
 Bác cháu ta phải cùng nhau giữu lấy nước"
 Vì vậy, xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới, lãnh thổ cũng là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia, dân tộc, là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta.
PHẦN I: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY 
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia, và chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.
- Biết được cach xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
- Quán triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia ; nội dung biện pháp cơ bản về xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Về thái độ
 Xác định đúng thái độ, trách nhiệm của công dân và bản thân trong xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
II. CẤU TRÚC NỘI DUNG VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN
1. Cấu trúc nội dung
 Bài học gồm 3 phần:
- Lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
- Biên giới quốc gia.
- Bảo vệ biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Nội dung trọng tâm
- chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
- Khái niệm biên giới quốc gia, xác định biên giới quốc gia Việt Nam.
- Nội dung cơ bản về bảo vệ biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ; trách nhiệm của mỗi công dân trong quản lý, bảo vệ biên giời quốc gia.
3. Thời gian
- Tổng số: 5 tiết.
- Phân bố thời gian:
 Tiết 1 : Lãnh thổ quốc gia.
 Tiết 2 : Chủ quyền lãnh thổ quốc gia, nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
 Tiết 3: Khái niệm biên giới quốc gia, xác định biên giới quốc gia Việt Nam.
 Tiết 4: Một số quan điểm của Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia. Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
 Tiết 5: Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. Trách nhiệm của công dân.
III- PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC
1. Tổ chức.
 Tổ chức giảng dạy trong phòng học được biên chế.
2. Phương pháp.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, phân tích, chứng minh.
- Đặt câu hỏi để học sinh hiểu rõ nội dung bài học, phát triển kiến thức.
- Chia nhóm học tập phát triển kĩ năng hoạt động nhóm của học sinh.
IV - ĐỊA ĐIỂM
 Trong lớp học được biên chế 
V - VẬT CHẤT
1. Giáo viên.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, Luật Biên giớ quốc gia, tài liệu khác liên quan đến bài giảng.
- Chuẩn bị hình vẽ phóng to các hình 3.1, 3.2, 3.3 trong SGK
- Máy tính và máy chiếu đa năng.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, bút mực.
PHẦN II : KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY.
stt
Nội dung
Số tiết lên lớp
Số ôn tập
Mục đích, yêu cầu
 Phương pháp của giáo viên.
Phương pháp học sinh
I.
II.
III.
LÃNH THỔ QUỐC GIA VÀ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ QUỐC GIA
BIÊN GIỚI QUỐC GIA
BẢO VỆ BIÊN GIỚI QUỐC GIA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
02
01
02
0
0
0
-Nắm được khái niệm, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia Việt Nam.
- Khái niệm và nội dung chủ quyền quốc gia.
- Nắm được sự hình thành biên giới quốc gia, khái niệm và các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia, cách xác định biên giới quốc gia.
- Nắm được 1 số quan diểm của Đảng và Nhà nước về bảo vệ biên giới quốc gia.
- nắm được nội dung cơ bản xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia nước VN DCCH.
- phân tích, thuyết trình về lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
- phân tích, chứng minh, thuyết trình sự hình thành biên giới quốc gia và cách xác định biên giới quốc gia.
- Thuyết trình, phân tích, chứng minh các qun điểm của Đảng và Nhà nước về bảo vệ biên giới quốc gia; nội dung cơ bản xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia nước CHXH
CN Việt Nam.
- chú ý nghe giảng và ghi chép đầy đủ.
- Phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- chú ý nghe giảng và ghi chép đầy đủ.
- Phát biểu ý kiến xây dựng bài
- chú ý nghe giảng và ghi chép đầy đủ.
- Phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- chú ý nghe giảng và ghi chép đầy đủ.
- Phát biểu ý kiến xây dựng bài -
PHẦN III : NỘI DUNG BÀI GIẢNG
STT
NỘI DUNG
 THỜI GIAN
PHƯƠNG PHÁP
 VẬT CHẤT
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I-
1.
2.
II- 
1.
2.
3.
III- 
1.
2.
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài mới, nêu ý định giảng dạy bài mới.
LÃNH THỔ QUỐC GIA VÀ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ QUỐC GIA
Lãnh thổ quốc gia.
a) khái niệm lãnh thổ quốc gia
- Lãnh thổ, cư dân và chính quyền là 3 yếu tố cơ bản cấu thành 1 quốc gia độc lập có chủ quyền. Trong đó, lãnh thổ là vấn đề quan trọng hàng đầu, là không gian cần thiết, là cơ sở thực tế cho sự tồn tại của quốc gia. Nói cách khác, quốc gia được hình thành, tồn tại và phát triển trong phạm vi lãnh thổ của mình.
-Lãnh thổ quốc gia xuất hiện cùng vời sự ra đời của Nhà nước. Ở thời kì đầu, lãnh thổ quốc gia chỉ là những vùng đất nhỏ hẹp, được giới hạn trên mặt đất, những vùng đất này có điều kiện địa lý tự nhiên thuận lợi cho sản xuất, đặc biệt là nông nghiệp.
- Lãnh thổ quốc gia là 1 phần của Trái đất bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời trên vùng đất và vùng nước cũng như lòng đất dưới chúng thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của mỗi quốc gia nhất định.
b) Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
- Vùng đất : Vùng đất của quốc gia là phần lãnh thổ chủ yếu và thường chiếm phần lớn diện tích so với các phần lãnh thổ khác. Vùng đất lãnh thổ gồm toàn bộ phần đất lục địa và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia ( kể cả các đảo ven bờ và các đảo xa bờ)
+ Vùng nước nội địa : bao gồm nước ở các biển nội địa, hồ, ao, sông, đầm...
+ Vùng nước biên giới : bao gồm các sông, hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới giữa các quốc gia. Về bản chất thì vùng nước biên giới cũng giống vùng nước nội địa nói chung, nhưng vì chúng nằm trên khu vực biên giới nên quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước có liên quan trực tiếp đến các quốc gia có chung đường biên giới. Do vậy các quốc gia hữu quan thường kí kết các điều ước quốc tế quy định về sử dụng, khai thác,bảo vệ ngườn nước này vì lợi ích chung của các bên.
+ Vùng nội thủy : là vùng nước biển được xác định bởi 1 bên là bờ biển 1 bên khác là đường cơ sở của quốc gia ven biển. Vùng nước nước nội thủy thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia ven biển. Thực tế của các quốc gia có biển cho thấy, vùng nước nội thủy bao gồm nhiều bộ phận có tính chất và quy chế pháp lý khác nhau
+ Vùng nước lãnh hải : là vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia. Bề rộng của lãnh thổ theo Công ước Luật Biển năm 1982 do quốc gia tự quy định nhwung không vượt quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của quốc gia. Lãnh hải Việt Nam rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía ngoài. Lãnh hải Việt Nam bao gồm lãnh hải đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải quần đảo.
- Vùng lòng đất : là toàn bộ phần nằm dưới vùng đất vùng đất và vùng chủ quyền quốc gia. Theo nguyên tắc chung được mặc nhiên thừa nhận thì vùng lòng đất được kéo dài tời tận tâm Trái Đất.
- Vùng trời : là khoảng không gian bao trùm trên vùng đất và vùng nước của quốc gia. 
 Vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất là các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia. Các vùng này thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối của quốc gia. Riêng vùng nước lãnh hải, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối nhưng không đầy đủ vì phải đẩm bảo quyền đi qua không gây hại theo đúng Công ước cảu Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
- Vùng lãnh thổ đặc biệt : ngoài các vùng ãnh thổ quốc gia đã nêu trên, các tàu thuyền, các phương tiện bay mang cờ hoạc dấu hiệu rieng biệt và hợp pháp của quốc gia, các công trình nhân tạo,... hoạt động hoặc nằm ngoài phạm vi lãnh thổ của các quốc gia như ở biển quốc tế, vùng Nam cực, khoảng không vũ trụ... cũng được thừa nhận như 1 phần lãnh thổ quốc gia. Các phần lãnh thổ này còn được gọi với tên khác : lãnh thổ bơi, lãnh thổ bay...
 Công ước Luật Biển ra đời phản ánh cuộc đấu tranh giữa 2 nguyên tắc lớn là : Tự do biển cả và chủ quyền quốc gia.
Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
a) khái niệm.
- Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền tối cao, tuyệt đối, hoàn toàn và riêng biệt cua quốc gia đối với lãnh thổ của mình.
- Quyền tối cao của quốc gia đối với lãnh thổ là quyền quyết định mọi vấn đề của quốc gia với lãnh thổ, đó là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm.
- Theo Hiến pháp năm 1982 của Nhà nước CHXHCN Việt Nam : "Nước CHXHCN Việt Nam là 1 nước độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời."
b) Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
* Lãnh thổ quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn riêng biệt của một quốc gia.
- Quốc gia có quyền tự lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội phù hợp với cộng đồng cư dân sồng trên lãnh thổ mà không có sự can thiệp áp đặt dưới bất kì hình thức nào từ bên ngoài.
- Quốc gia có quyền tự do lựa chọn phương hướng phát triển đất nước, thực hiện những cải cách kinh tế, xã hội phù hợp với đặc điểm quốc gia.Các quốc gia khác các tổ chức quốc tế phải có nghĩa vụ tôn trọng sự lựa chọn đó.
- Quốc gia tự quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ.
- Quốc gia có quyền sở hữu hoàn toàn tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ của mình.
- Quốc gia thực hiện quyền tài phán(xét xử) đối với những người thuộc phạm vi lãnh thổ của mình( trừ những trường hợp pháp luật quốc gia , hoặc điều ước quốc tế ma quốc gia đó tham gia là thành viên có quy định khác).
- Quốc gia có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế thích hợp đối với những Công ty đầu tư trên lãnh thổ mình.
- Quốc gia có quyền và nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo lãnh tổ quốc gia theo nguyên tắc chung quốc tế,có quyền thay đổi lãnh thổ phù hợp với pháp luật và lợi ích của cộng đồng dân cư sống trên lãnh thổ đó.
BIÊN GIỚI QUỐC GIA
Sự hình thành biên giới quốc gia Việt Nam.
- Cùng với việc hình thành và mở rộng lãnh thổ, biên giới quốc gia Việt Nam dần dần cũng hoàn thiện.
- Tuyến biên giới đất liền gồm Biên giới Việt Nam - Trung Quốc dài 1306 km; Biên giới Việt Nam – Lào dài 2067 km; Biên giới V ...  đi lại được, biên giới được xác định theo giữa lạch của sông hoặc lạch chính của sông.
Trên sông, suối mà tàu thuyền không đi lại được thì biên giới theo giữa sông, suối đó. Trường hợp sông, suối đổi dòng thì biên giới vẫn giữ nguyên.
Biên giới trên cầu bắc qua sông, suối được xác định chính giữa cầu không kể biên giới dưới sông, suối như thế nào.
- Phương pháp để cố định đường biên giới quốc gia: 
Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới
Đặt mốc quốc giới:
Dùng đường phát quang ( Ở Việt Nam hiện nay mới dùng hai phương pháp đầu)
- Như vậy, việc xác định biên giới quốc gia trên đất liền thực hiện theo ba giai đoạn là: Hoạch định biên giới bằng điều ước quốc tế; phân giới trên thực địa (xác định đường biên giới); cắm mốc quốc giới để cố định đường biên giới.
* Xác định biên giới quốc gia trên biển:
Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo Việt Nam được xác định bằng pháp luật Việt Nam phù hợp với Công ước năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các quốc gia hữu quan.
* Xác định biên giới quốc gia trong lòng đất:
Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
Mặt thẳng đứng từ ranh giới phía ngoài vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa xuống lòng đất xác định quyền chủ quyền, quyền tài phán của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước giữa Việt Nam và quốc gia hữu quan.
* Xác định biên giới quốc gia trên không:
Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời
Biên giới quốc gia trên không xác định chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ, do quốc gia tự xác định và các nước mặc nhiên thừa nhận. Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vùng trời Việt Nam ngày 5/6/1984 xác định: "Vùng trời của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là không gian ở trên đất liền, nội thuỷ, lãnh hải và các đảo của Việt Nam và thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam".
 BẢO VỆ BIÊN GIỚI QUỐC GIA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
 Một số quan điểm của Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia.
a) Biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm:
Đảng và nhà nước ta luôn coi trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ ,biên giới quốc gia đồng thời xác định bảo vệ biên giới quốc gia gắn liền với bảo vệ lãnh thổ bảo vệ tổ quốc. Đó là nhiệm vụ thiêng liêng bất khả xâm phạmcủa toàn đảng toàn quân toàn dân nhằm bảo vệ không gian sinh tồn của dân tộc.
b) Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của Nhà nước và là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân:
Bảo vệ biên giới quốc gia là trách nhiêm của đảng nhà nước toàn dân toàn quân trước hết là chính quyền nhân dân khu vực biên giói và các lực lượng vũ trang ma trong đó bộ đội biên phòng làm nòng cốt, chuyên trách trong quản lý bảo vệ biên giới quốc gia.
c) Bảo vệ biên giới quốc gia phải dựa vào dân, trực tiếp là đồng bào các dân tộc ở biên giới:
Nước ta có đường biên giới dài, đi qua địa hình phức tạphiểm trở có vùng biển rộng.Lực lượng chuyên trách không thể bố trí khép kín trên các tuyến biên giới vì vậy việc quản lý bảo vệ phải dựa vào dân mà trực tiếp là các dân tộc ở vùng biên giới, đậy là lực lượng tại chỗ rất quan trọng.
d) Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, giải quyết các vấn đề về biên giới quốc gia bằng biện pháp hoà bình:
- Đó vừa là mong muốn vừa là chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước ta.
- Mọi bất đồng trong quan hệ biên giới Đảng và Nhà nước ta chủ động đàm phán thương lượng giữa các nước hữu quan trên cơ sở bình đẳng tôn trọng độc lập chủ quyền và lợi ích chính đáng của nhau.
e) Xây dựng lực lượng vũ trang chuyên trách, nòng cốt quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
- Đảng và nhà nước ta xác định bộ đội biên phòng là lực lượng vũ trang của đảng và nhà nướclàm nòng cốt chuyênn trách bảo vệ chủ quền toàn vẹn lãnh thổ và an ninh trật tự biên giới quốc gia.
- Nhà nước xây dựng bộ đội biên phòng theo hướng cách mạng chính quy tinh nhuệ từng bước hiện đại có chất lượng cao, quân số và tổ chức hợp lý.
 Nội dung cơ bản xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
a) Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia:
Khu vực biên giới là địa bàn chiến lược về quốc phòng, an ninh của mỗi quốc gia...xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia có ý nghĩa vô cùng quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại.
b) Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia:
- Xây dựng và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý, bảo vệ giới quốc gia:
- Quản lý, bảo vệ đường biên giới quốc gia, hệ thống dấu hiệu mốc giới; đấu tranh ngăn chặn các hành vi xâm phạm lãnh thổ, biên giới , vượt biên, vượt biển và các vi phạm khác xảy ra ở khu vực giới.
- Xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện:
- Xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh để quản lý, bảo vệ giới quốc gia
- Vận động quần chúng nhân dân ở khu vực biên giới tham gia tự quản đường biên, mốc quốc giới; bảo vệ an ninh trật tự khu vực biên giới , biển, đảo của Tổ quốc
c) Trách nhiệm của công dân:
- Mọi công dân Việt Nam có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ biên giới quốc gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xây dựng khu vực biên giới, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
- Trước hết công dân phải nhận thức rõ nghĩa vụ, trách nhiệm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; Chấp hành nghiêm hiến pháp, pháp luật của Nhà nước,
- Thực hiện nghiêm luật quốc phòng, luật nghĩa vụ quân sự, luật biên giới; tuyệt đối trung thành với tổ quốc,
- Làm tròn nghĩa vụ quân sự, thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, sẵn sàng nhận và hoàn thành các nhiệm vụ được giao; cảnh giác với mọi âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.
* Trách nhiệm của học sinh:
- Học tập nâng cao trình độ nhận thức về mọi mặt, hiểu biết sâu sắc về truyền thống dựng nước, giữ nước của dân tộc.
- Xây dựng, củng cố lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý chí tự lập tự cường, nâng cao ý thức bảo vệ tổ quốc.
- Tích cực học tập kiến thức quốc phòng –an ninh, sẵn sàng nhận và hoàn thành các nhiệm vụ quốc phòng.
-Tích cực tham gia các phong của đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, phong trào mùa hè xanh, phong trào thanh niên tình nguyện hướng về vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo.
 TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC.
*Tóm tắt nội dung bài học
- Lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
+ Lãnh thổ quóc gia Việt Nam.
+ Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
-Biên giới quốc gia. 
+ Sự hình thành biên giới quốc gia Việt Nam.
+ Khái niệm về biên giới quốc gia.
+ Xác định biên giới quốc gia Việt Nam.
-Bảo vệ biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt Nam.
+ 1 số quan điểm của Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia.
+ Nội dung cơ bản xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt Nam.
5 phút
40 phút
10 phút
30 phút
45 phút
20 phút
25 phút
45 phút.
5 phút
10 phút
25 phút
45 phút.
10 phút.
5 phút.
5 phút
10 phút
5 phút
45 phút
5 phút.
20 phút
10 phút
10 phút.
- Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ, nhận xét câu trả lời và cho điểm.
- Nêu khái niệm của lãnh thổ quốc gia
- thuyết trình, diễn giảng, thuyết minh, dẫn chứng, phân tích 
- đặt câu hỏi cho học sinh : nêu các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và ý nghĩa của chứng 
- Thuyết trình, diễn giảng, lấy dẫn chứng bằng tranh ảnh.
- Giới thiệu về giới hạn và ý nghĩa của từng bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
- Đặt câu hỏi :
+ Lãnh thổ quốc gia được cấu thành bởi các bộ phận nào, nêu giới hạn của từng vùng?
+ Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia? 
-Thuyết trình, diễn giảng, phân tích chứng minh sự hình thành biên giới quốc gia Việt Nam.
-Trình bày, phân tích, chứng minh, giới thiệu về biên giới quốc gia và các bộ phận cấu thành vùng biên giới quốc gia.
-Cách xác định biên giới quốc gia Việt Nam : nguyên tắc cơ bản, cách xác định biên giới quốc gia.
-Trình bày 1 số quan điểm của Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia.
- Đặt câu hỏi cho học sinh : 
“nêu các quan điểm của Đảng và Nhà nước”
- thuyết trình, phân tích các nội dung cơ bản xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt Nam.
- Đặt câu hỏi cho học sinh: 
+ Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia?
+ Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia?
- Trách nhiệm của công dân là gì?
-củng cố tóm tắt lai kiến thức.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lắng nghe, ghi chép bài đầy đủ
- Nghiên cứu.
- Lắng nghe kết hợp ghi chép đầy đủ 
- Nghiên cứu tham khảo tài liệu phát biểu ý kiến xây dựng bài giảng.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên : "..."
- Lắng nghe, ghi chép đầy đủ.
- Nghiên cứu, tham khảo sách giáo khoa.
- Phát biểu ý kiến xây dựng bài giảng.
-Lắng nghe, ghi chép bài đầy đủ.
- Nghiên cứu, tham khảo tài liệu
.
-lắng nghe, ghi chép bài đầy đủ. 
-Nghiên cứu, tham khảo tài liệu.
-Lắng nghe, ghi chép bài đầy đủ.
- Nghiên cứu, tham khảo tài liệu
-Lắng nghe, ghi chép bài đầy đủ.
- Nghiên cứu, tham khảo tài liệu
- Trả lời câu hỏi của giáo viên:
+ biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
+ xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của Nhà nước và là trách nhiệm của Đảng, toàn dân, toàn quân.
+bảo vệ biên giới quốc gia phải dựa vào dân, trực tiếp là đồng bào các dân tộc ở biên giới.
+ xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, giải quyết các vấn đề về biên giới quốc gia bằng biện pháp hòa bình.
+xây dựng lực lượng vũ trang chuyên trách, nòng cốt quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
-Lắng nghe, ghi chép bài đầy đủ.
- Nghiên cứu, tham khảo tài liệu
- trả lời câu hỏi của giáo viên: 
+ vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
+ nội dung, biện pháp xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
+ trách nhiệm của công dân 
-Lắng nghe ôn tập lại nội dung kiến thức bài học
- sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, vỏ ghi, bút mực.
- Tranh ảnh, sơ đồ bản đồ các bộ phận và lãnh thổ Việt Nam, bút chỉ sơ đồ.
- máy chiếu hình ảnh minh họa, làm dẫn chứng.
- sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, vỏ ghi, bút mực.
- Tranh ảnh, sơ đồ bản đồ các bộ phận và lãnh thổ Việt Nam, bút chỉ sơ đồ.
- máy chiếu hình ảnh minh họa, làm dẫn chứng
- sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, vỏ ghi, bút mực.
- Tranh ảnh, sơ đồ bản đồ các bộ phận và lãnh thổ Việt Nam, bút chỉ sơ đồ.
- máy chiếu hình ảnh minh họa, làm dẫn chứng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_quoc_phong_va_an_ninh_khoi_11_bai_3_bao_ve.docx