Tuần 15 + 16:
Tiết 16 + 17 + 19: Tích vô hướng của hai vectơ
Số tiết: 03
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Hiểu k.niệm tích vô hướng của hai vt, các tính chất của tích vô hướng, biểu thức tọa độ của tích vô hướng.
2. Về kĩ năng:
- Xác định được tích vô hướng của 2 vt,
- Tính được độ dài của vt, góc giữa hai vt và khoảng cách giữa hai điểm,
- Vận dụng được các tính chất của tích vô hướng vào giải bài tập.
3. Về tư duy, thái độ:
- Biết quy lạ về quen, cẩn thận, chính xác;
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Tuần 15 + 16: Tiết 16 + 17 + 19: Tích vô hướng của hai vectơ Số tiết: 03 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hiểu k.niệm tích vô hướng của hai vt, các tính chất của tích vô hướng, biểu thức tọa độ của tích vô hướng. 2. Về kĩ năng: - Xác định được tích vô hướng của 2 vt, - Tính được độ dài của vt, góc giữa hai vt và khoảng cách giữa hai điểm, - Vận dụng được các tính chất của tích vô hướng vào giải bài tập. 3. Về tư duy, thái độ: - Biết quy lạ về quen, cẩn thận, chính xác; - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Thực tiễn: Đã biết cách xđ góc giữa 2 vt, tọa độ, độ dài vt,.. 2. Phương tiện: + GV: Chuẩn bị các bảng phụ kết quả mỗi hoạt động. + HS: Xem bài trước ở nhà, SGK,.. III. Gợi ý về PPDH: Cơ bản dùng PP gợi mở, vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * Tiết 16: Kiểm tra 10' Câu 1: Cmr: a) tan1380 = - tan420 b) cos2210.sin300 + cos2690.cos600 = Câu 2: Cho sinx = . Tính giá trị của biểu thức A = 3cos2x + sin2x. * Tiết 17: Nêu đn tích vô hướng của 2 vt ? Cho tam giác đều ABC có cạnh a và trọng tâm G. Tính * Tiết 19: Nêu biểu thức tọa độ của tích vô hướng? Cho A(-2;1), B(2;-1), C(1;2), tính Tam giác ABC là tam giác gì ? 3. Bài mới: Nội dung, mục đích Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 16 HĐ1: Giới thiệu kn tích vô hướng của hai vt 1. Định nghĩa * Định nghĩa: Cho hai vectơ và khác vectơ . Tích vô hướng của và là 1 số, kí hiệu là ., được xác định bởi công thức sau: . = Quy ước: nếu ít nhất 1 trong 2 vectơ và bằng vectơ thì . = 0 . * Chú ý: Với và khác vectơ ta có: a) . = 0 b) . > 0 . < 0 . = 0 = 900 c) Khi tích vô hướng được kí hiệu là và số này đgl bình phương vô hướng của vectơ . = * Trong vật lí, nếu có 1 lực tác động lên 1 vật tại điểm O và làm cho vật đó di chuyển 1 quãng đường s = OO' thì công A của lực được tính theo công thức nào ? * Trong toán học, giá trị A của biểu thức trên (không kể đơn vị đo) đgl tích vô hướng của 2 vt và . Kí hiệu . A là số hay vt ? * Nêu đn tích vô hướng của 2 vectơ và ? * . = 0 khi nào ? là số ntn ? * HĐ1 sgk: Cho hai vectơ và đều khác vectơ . Khi nào thì tích vô hướng của hai vectơ đó là số dương ? là số âm ? bằng 0 ? + Dấu của . phụ thuộc vào đâu ? * Giới thiệu bình phương vô hướng của 2 vt = ? + 2 vt cùng hướng thì góc giữa chúng bằng bao nhiêu độ ? * Nghe câu hỏi và trả lời: A = Với là cường độ của lực tính bằng (N), là độ dài của vt tính bằng (m), là góc giữa 2 vt và , A tính bằng (J). * Nghe hiểu Là số thực * Hs phát biểu như cột nd * = 0 = 0 * vào Trả lời như cột nd * Nghe hiểu = cos00 = HĐ2: Rèn luyện kỹ năng tính tích vô hướng của hai vt * Ví dụ: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a và có chiều cao AH. Tính , . Giải = = AB. AC. cos 600 = a.a. = = = AC.CB. = a. a. cos1200 = - a2. cos600 ( ct bù) = - Ta có: AH BC = 0 * Gv viết đề và vẽ hình * Gọi hs tính * Xđ góc giữa 2 vt * Cách khác: = - = - CA.CB.cos600 = - a.a.= - * AH ntn với BC ? * Hs đọc đề và quan sát hình * Hs phát biểu như cột nd * Vẽ Hs tính như cột nd AH BC = 0 Tiết 17 HĐ1: Giới thiệu các tính chất của tích vô hướng 2. Các tính chất của tích vô hướng * Với ba vectơ bất kì và mọi số k ta có: 1) (tc giao hoán) 2) (tc phân phối) 3) 4) * Nhận xét: Từ các tính chất của tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra: 1) 2) 3) * Dán bảng phụ và diễn giải * Hãy diễn đạt bằng lời các tc trên * Dán bảng phụ, hãy cm tc 1) dựa vào các tc trên * Về nhà cm các tc còn lại * Nghe hiểu * Hs phát biểu * Quan sát và phát biểu = = = = HĐ2: Ứng dụng của tích vô hướng * Ứng dụng: Một xe goòng chuyển động từ A đến B dưới tác dụng của lực . Lực tạo với hướng chuyển động một góc , tức là . Tính công của lực . Giải + Gọi 1 ,2 là hình chiếu của lên đường thẳng AB Ta có: = 1 + 2 ( qt hbh) Công A của lực là A = = (vì 1 nên = 0) + Vậy lực thành phần 1 không làm cho xe goòng chuyển động nên không sinh công. Chỉ có thành phần 2 của lực sinh công làm cho xe goòng chuyển động từ A đến B. + Công thức A = là công thức tính công của lực làm vật di chuyển từ A đến B mà ta đã biết trong vật lí. * Chú ý: Vectơ gọi là hình chiếu của vectơ trên đường thẳng OA. Công thức gọi là công thức hình chiếu. * Dán bảng phụ đề, hình vẽ + Tính ? + Tính A ? * = là ct hình chiếu * Vectơ gọi là hình chiếu của vectơ trên đường thẳng OA. Công thức hc ? * Đọc đề và quan sát hình + Hs lần lượt trả lời như cột nd * Nghe hiểu * HĐ3: Giới thiệu biểu thức tọa độ của tích vô hướng và áp dụng vào vd 3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng * Trên mp tọa độ (0; ), cho hai vectơ = (a1; a2), = (b1`; b2). Khi đó tích vô hướng . là: . = a1b1 + a2b2 Cm Ta có: = (a1; a2) = (b1`; b2) ()() = a1b1+ a1b2 + a2b1 + a2b2 = a1b1 + a2b2 (vì và = 0 ) * Nhận xét: Hai vectơ = (a1; a2), = (b1`; b2) khác vectơ a1b1 + a2b2 = 0 * Ví dụ: Trên mp tọa độ Oxy cho 3 điểm A(2; 4), B(1; 2), C(6; 2). Cmr: Giải = ( xB - xA; yB - yA) = (-1; -2) = ( xC - xA; yC - yA) = ( 4; -2) = -1.4 + (-2)(-2) = -4 + 4 = 0 . * Dán bảng phụ ct biểu thức tọa độ của tích vô hướng ? * Từ tọa độ của ta có hệ thức vt nào ? * ? * HĐ2 sgk: Trên mp tọa độ Oxy cho 3 điểm A(2; 4), B(1; 2), C(6; 2). Cmr: = ? Ct tính tọa độ vt ? * Quan sát hiểu * Hs phát biểu như cột nd * . = 0 a1b1 + a2b2 = 0 = 0 = ( xB - xA; yB - yA) Hs tính như cột nd Tiết 19 HĐ1: Giới thiệu công thức tính độ dài vt 4. Ứng dụng a. Độ dài của vectơ Độ dài của vectơ = (a1; a2) được tính theo công thức: Cm . * Dán bảng phụ ct và diễn giải * Gợi ý hs cm * Quan sát, nghe hiểu * Phát biểu như cột HĐ2: Giới thiệu công thức tính góc giữa 2 vt và áp dụng vào vd b. Góc giữa hai vectơ * Nếu = (a1; a2), = (b1`; b2) khác vectơ thì ta có: cos * Ví dụ: Cho = (-2; -1), = ( 3; -1). Tính góc giữa 2 vectơ và . Giải Ta có: = = - cos 450 = cos 1350 ( ct bù nhau) Vậy: = 1350 * Dán bảng phụ ct và diễn giải * Cho vd * Quan sát, nghe hiểu * Phát biểu như cột HĐ3: Giới thiệu công thức tính khoảng cách giữa 2 điểm và áp dụng vào vd c. Khoảng cách giữa hai điểm * Khoảng cách giữa hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB) được tính theo công thức: AB = Cm Ta có: = * Ví dụ: Cho hai điểm M(-2; 2), N(1; 1). Tính khoảng cách giữa hai điểm M, N. Giải MN = = . * Dán bảng phụ ct và diễn giải * Gọi hs cm * Cho vd * Quan sát, nghe hiểu * Phát biểu như cột nd * Phát biểu như cột nd 4. Củng cố: - Nắm vững kn , tính chất và biểu thức tọa độ của tích vô hướng, - Thuộc các công thức tính độ dài vt, góc giữa 2 vt, khoảng cách giữa 2 điểm, - Nắm được ứng dụng của tích vô hướng, - Với 3 vt đẳng thức sao đây đúnghay không ? Vì sao ? - Các biểu thức sau có nghĩa hay vô nghĩa ? Vì sao ? . 5. Hướng dẫn học và bài tập về nhà: Học bài và làm bt 1 đến 7 SGK tr 45, 46
Tài liệu đính kèm: