Giáo án Hình học 10 CB Chương 1: Vectơ

Giáo án Hình học 10 CB Chương 1: Vectơ

Chương 1: VECTƠ

Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA

 Bài: 1 Tiết: 1-2 Tuần: 1-2

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

- Hiểu khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau

- Biết được vectơ không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ

2. Về kĩ năng:

- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau

- Dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm A và

3. Về thái độ:

- Cẩn thận, chính xác

- Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn

II. Trọng tâm:

- Các bước chứng minh hai vectơ bằng nhau

- Biết quy lạ về quen

III. Chuẩn bị phương tiện dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 2178Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 10 CB Chương 1: Vectơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: VECTƠ
Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
 Bài: 1	 Tiết: 1-2	 Tuần: 1-2
 Mục tiêu:
Về kiến thức:
Hiểu khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau
Biết được vectơ không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ
Về kĩ năng:
Chứng minh được hai vectơ bằng nhau
- Dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm A và 
Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác
Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn
Trọng tâm:
Các bước chứng minh hai vectơ bằng nhau
Biết quy lạ về quen
Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Giáo viên
Sách giáo khoa, sách bài tập
Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động
Chuẩn bị phiếu học tập 
Học sinh:
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen HĐ nhóm
Tiến trình :
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
Bài mới:
HĐ 1: Khái niệm vectơ	
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: học sinh hiểu khái niệm vectơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Tổ chức cho học sinh ôn tập kiến thức cũ
 1. Cho biết định nghĩa đoạn thẳng AB?
 2. Nếu ta gắn dấu “>” vào một đầu mút của đoạn thẳng AB thì nó trở thành gì?
 3. Các mũi tên trong hình 1.1 biểu diễn hướng chuyển động của ôtô và máy bay là hình ảnh các vectơ.
 4. Hãy nêu định nghĩa vectơ
* Cho học sinh ghi nhận kiến thức là bảng tổng kết trong SGK
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
- Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Ghi nhận kiến thức
1. Khái niệm vectơ:
 (SGK trang 4)
 A B
 Kí hiệu:
 Vectơ còn được kí hiệu là , , , , khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó
Bài TNKQ 1: Với hai điểm A, B phân biệt ta có được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B?	
	a) 1	b) 2	 c) 3	 d) 4
HĐ 2: Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng	
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Củng cố khái niệm cùng phương, cùng hướng, ngược hướng của hai vectơ thông qua các hình vẽ cụ thể cho trước
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Học sinh nhìn hình 1.3 SGK trang 5 và cho biết:
1. Vị trí tương đối của các giá của các cặp vectơ sau: và , và , và 
* Hai vectơ và cùng phương và cùng hướng. Ta nói chúng là hai vectơ cùng hướng
* Hai vectơ và cùng phương nhưng có hướng ngược nhau. Ta nói chúng là hai vectơ ngược hướng
2. Phương và hướng của và ?
3. Hãy nêu định nghĩa hai vectơ cùng phương.
* Cho học sinh ghi nhận kiến thức là bảng tổng kết trong SGK
* Cho học sinh làm bài tập TNKQ số 2, số 3 (dưới đây)
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Ghi nhận kiến thức
2.Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng:
 (SGK trang 5)
Bài TNKQ 2: Cho hình bình hành ABCD, khẳng định nào dưới đây là đúng?
Hai vectơ và cùng phương
Hai vectơ và cùng hướng
Hai vectơ và cùng phương
Hai vectơ và ngược hướng
Bài TNKQ 3: Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là đúng?
Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ và cùng phương
Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ và cùng phương
Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ và cùng hướng
Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ và cùng hướng 
HĐ 3: Hai vectơ bằng nhau	
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Hiểu và chứng minh được hai vectơ bằng nhau
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh đã chuẩn bị sẵn 
 F1
 F2
 1. Học sinh quan sát hai lực và . Sau đó cho biết về hướng, độ dài của hai vectơ đó
 2. Dựa vào hình ảnh và kiến thức giáo viên vừa cung cấp ở trên, học sinh định nghĩa hai vectơ bằng nhau
* Cho học sinh ghi nhận kiến thức là bảng tổng kết trong SGK
* Cho học sinh làm bài tập TNKQ số 4(dưới đây)
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Ghi nhận kiến thức
3. Hai vectơ bằng nhau:
 (SGK trang 6)
Chú ý: SGK trang 6
Bài TNKQ 4: Cho hình vuông ABCD có tâm là O. Vectơ nào dưới đây bằng vectơ ?
	a) 	 b) 	c) 	d) 
HĐ 4: Cho và điểm A, dựng = 	
Mục tiêu mong muốn của hoạt động:dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm A và vectơ 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Cho và điểm A như hình vẽ
 .A
* Hướng dẫn học sinh dựng :
 1.Nêu lại định nghĩa hai vectơ bằng nhau
 2.Để thì hướng và độ dài của như thế nào với hướng và độ dài của ?
* Cho học sinh ghi nhận cách dựng điểm B sao cho khi cho trước điểm A và 
Nghe hiểu nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả. Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Ghi nhận kiến thức
* Cách dựng điểm B sao cho khi cho trước điểm A và :
 + TH1: A 
Qua A ta dựng đường thẳng d trùng với giá của 
Trên d lấy điểm B sao cho 
 + TH2: A 
Qua A dựng đường thẳng d song song với giá của 
Trên d lấy điểm B sao cho 
HĐ 5: Vectơ – không	. 
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh hiểu thế nào là vectơ – không
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Một vật đứng yên có thể coi là chuyển động với vectơ vận tốc bằng không. Vectơ vận tốc của vật đứng yên có thể biểu diễn như thế nào khi vật ở vị trí A?
* Các vectơ sau đây là vectơ –không: 
 1. Hãy nhận xét về điểm đầu, điểm cuối và độ dài của các vectơ trên?
 2. Từ đó cho biết thế nào là vectơ - không?
 3. Hãy cho biết giá, phương và hướng của vectơ ?
* Cho học sinh ghi nhận kiến thức là bảng tổng kết trong SGK
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Ghi nhận kiến thức
4. Vectơ – không:
 (SGK trang 6)
 Củng cố toàn bài:
Cho biết định nghĩa vectơ
Cho biết định nghĩa hai vectơ cùng phương
Cho biết định nghĩa hai vectơ bằng nhau
Thế nào là vectơ – không
Hướng dẫn HS tự học: Các bàitrong SGK trang 7; các bài 1.4, 1.5 SBT trang 10
LUYỆN TẬP
 Bài: 1	 Tiết: 3	 Tuần: 3
Mục tiêu: 
Về kiến thức:
Vận dụng khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau
Về kĩ năng:
Chứng minh được hai vectơ bằng nhau
- Dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm A và 
Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác
Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn
Trọng tâm:
Độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau
Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Giáo viên Sách giáo khoa, sách bài tập, giáo án.
 Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi HĐ 
 Chuẩn bị phiếu học tập 
 Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, thứoc.
Tiến trình :
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
ĐN vectơ cùng phương, cùng hướng. Tìm trong hbh ABCD các vectơ cùng hướng.
Hai vectơ bằng nhau. Cho vd.
Bài mới:
HĐ 1: Giải bài tập 1 / 7 SGK; 1.6/10 SBT	.
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh hiểu khái niệm hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Giáo viên đưa cho học sinh 3 vetơ đã chuẩn bị sẵn(có phân biệt theo màu)
* Nhận 3 vectơ từ giáo viên
* Học sinh sẽ đặt vị trí 3 vectơ này theo yêu cầu của bài 
* Giáo viên đặt sẵn . Học sinh đặt :
 * Có rất nhiều vị trí để đặt ; đã cho sẵn theo yêu cầu đề bài. Dưới đây là các trường hợp minh họa:
a) cùng phương với 
 + Hãy nhận xét phương của và 
 + Sau đó hãy giải thích vì sao lại nhận xét như vậy? 
 + Hai vectơ và cùng phương vì giá của và song song với nhau
b) và cùng ngược hướng với 
 + Hãy nhận xét hướng của và 
 + Sau đó hãy giải thích vì sao lại nhận xét như vậy?
 + ngược hướng với nên cùng phương với 
 + hướng từ trái sang phải
 + ngược hướng với nên phải hướng ngược lại, tức hướng từ phải sang trái nên 
 cùng hướng
* Hãy vẽ , trong các trường hợp sau. Từ đó suy ra VTTĐ của 3 điểm A, B, C:
a) và cùng hướng, 
b) và ngược hướng
c) và cùng phương 
-HS:
a) 
 A C B
 A, B, C thẳng hàng
b) 
 C A B 
 A, B, C thẳng hàng
Bài 1/7 SGK
Đúng 
 cùng phương với thì theo định nghĩa hai vectơ cùng phương, giá của sẽ song song hoặc trùng giá của . Lập luận tương tự cho . Theo tính chất bắt cầu và cùng phương
Đúng 
+ Giả sử hướng từ trái sang phải 
+ ngược hướng với nên hướng từ phải sang trái (1)
+ ngược hướng với nên hướng từ phải sang trái (2)
Từ (1) và (2) suy ra và cùng hướng
Bài 1.6/10 SBT
a) và cùng hướng cùng phương với . Vì và cùng điểm đầu A nên 3 điểm A, B, C thẳng hàng
b) và ngược hướng cùng phương với . Vì và cùng điểm đầu A nên 3 điểm A, B, C thẳng hàng
c) CM tương tự 
 c) 
 C B A
 A, B, C thẳng hàng
HĐ 2: Giải bài tập 3/7 SGK; 1.7/10 SBT	. 
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh nắm vững kiến thức hai vectơ bằng nhau 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Chứng minh chiều :
* Vẽ hình bình hành ABCD
 A B
 D C
* ABCD là hình bình hành suy ra vị trí tương đối và độ dài của AB và DC?
* suy ra mối liên hệ giữa và 
 Chứng minh chiều :
 * Theo định nghĩa hai vectơ bằng nhau thì = suy ra được điều gì?
 * và cùng hướng suy ra vị trí tương đôí của AB và CD?
 * suy ra độ dài của AB và CD?
Bài 3/7 SGK
ABCD là hình bình hành = 
Chứng minh chiều :
 * ABCD là hình bình hành 
 * 
Chứng minh chiều :
 * = , cùng hướng và 
 * và cùng hướng AB // CD (1)
 * 
 AB = CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình bình hành
* Vẽ hình bình hành ABCD
 B A
 D C
* Hãy dựng 
 + Qua A dựng đường thẳng d trùng với giá của vectơ vì hai vectơ và có chung điểm A
 + Lấy điểm M trên đường thẳng d sao cho 
* Tương tự hãy dựng , , 
* Chứng minh 
 Theo hình vẽ ta thấy A Q. Theo định nghĩa vectơ – không
suy ra 
Bài 1.7/10 SBT
 P N 
 B A M
 Q
 C D
* Dựng 
 + Qua A dựng đường thẳng d trùng với giá của vectơ vì hai vectơ và có chung điểm A
 + Lấy điểm M trên đường thẳng d sao cho 
* Dựng tương tự
* Chứng minh 
Theo hình vẽ ta thấy A Q. Theo định nghĩa vectơ – không suy ra 
 Củng cố toàn bài: hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng,, vectơ bằng nhaU.
Hướng dẫn HS tự học BT về nhà: Các bài 2, 4 SGK trang 7; các bài 1.4, 1.5 SBT trang 10
RÚT KINH NGHIỆM:
	BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉC TƠ
 Bài: 2	 Tiết: 4-5	 Tuần: 4-5
Mục tiêu:
Về kiến thức :
Nắm được định nghĩa về tổng và hiệu của 2 vectơ a & b .
Tính chất của tổng 2 vectơ , quy tắc hình bình hành .
Về kỹ năng :
Thành thạo các phép tóan tìm tổng và hiệu của 2 vectơ.
Vận dụng các công thức : quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ . quy tắc hình bình hành, trung điểm ,trọng tâm để giải toán.
Về thái độ :
Vận dụng vào các bài tóan về hợp lực của vật lý .
Trọng tâm:
 Tổng và hiệu của 2 vectơ
Quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ . quy tắc hình bình hành, trung điểm ,trọng tâm
Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Tài liệu : sách giáo khoa , sách bài tập .
Dụng cụ : compa , thước , đồ dùng ( giáo cụ trực quan ).
Tiến trình bài học :
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
- Cho biết định nghĩa vectơ
- Cho biết định nghĩa hai vectơ cùng phương
- Cho biết định nghĩa hai vectơ bằng nhau
 Thế nào là vectơ – không
Bài mới:
Tiết 1 –Bài 2
HĐ 1 : Định nghĩa tổng của 2 vectơ .
Giáo cụ trực quan : mỗi bàn chuẩn bị 1 vật ( ví dụ cây viết) có buộc 2 sợi dây ở 1 đầu như hình 1.5 sgk.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Yêu cầu học sinh chuẩn bị giáo cụ trực quan trước .
Hướng dẫn các em làm thí nghiệm.
 Chuẩn bị trước giáo cụ ở nhà
Tiến hành thí nghiệm
Đưa ra 1 số câu hỏi về thí nghiệm trên .
Tr ... ảng cách giữa hai điểm A, B. 
- Cho . Khi đó ta có gì ? Yêu cầu hs tính : 
- Dễ dàng trả lời: 
- Và lên bảng tính:
- Nxét KQ của hs.
- Đưa ra công thức tính tọa độ của các vtơ, , .
- Ghi nhận kiến thức. Rút ra nxét hai vtơ cùng phương khi nào. 
- Yêu cầu hs đọc VD1, VD2 tr25.Và nxét khi nào hai vtơ cùbg phương, 
- Đọc VD1, VD2 trang 25.
- Yêu cầu hs làm BT2 tr26 có giải thích và BT8 tr27.(HD nếu cần)
- Làm BT2 và BT8.
- Nxét KQ của hs.
- Công thức liên hệ giữa tọa độ điểm và tọa độ vtơ trên mặt phẳng : SGK
- Cho hai điểm A(xA;yA), B(xB;yB).
Khi đó, khoảng cách giữa hai điểm A, B là : 
- Công thức tọa độ của các vtơ tổng, hiệu, tích một số với một vtơ và nxét : SGK. 
HĐ 4 : Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, tọa độ của trọng tâm tam giác. 
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh đi xây dựng và sử dụng được công thức tính tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
HĐ của GV và HS
Nội dung
- Cho hai điểm A(xA;yA), B(xB;yB) và I là trung điểm của đoạn AB. Khi đó ta có được điều gì ? Gọi I(xI;yI) các em hãy tính tọa độ hai vtơvà. Từ đó tìm xem xI, yI gì ?
-
- Thế vào tính ra xI, yI.
- Dẫn đến công thức tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. 
- Ghi nhận kiến thức.
- Yêu cầu hs giải HĐ 5 trong SGK. 
- Giải HĐ 5. 
KQ :
- Nxét KQ của hs. 
- Dẫn đến công thức tọa độ trọng tâm của tam giác. 
- Ghi nhận kiến thức
- Yêu cầu hs đọc VD trong SGK tr26. 
- Đọc VD.
- Công thức tọa độ trung điểm: SGK. 
- Công thức tọa độ trọng tâm : SGK. 
Củng Cố Kiến Thức:
 - Nêu cách tính độ dài đại số của vtơ trên trục ? Hai vtơ cùng hướng , ngược hướng trên trục 
 khi nào ?
- Hai vtơ bằng nhau khi nào ? Cách tính tọa độ của vtơ khi biết tọa độ hai đầu mút ? 
- Hai vtơ cùng phương khi nào? Biểu thức tọa độ của các phép toán vtơ ?
- Độ dài của vtơ? Khoảng cách giữa hai điểm ?
- Nêu công thức tính tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác ?
Hướng dẫn HS tự học : Yêu cầu hs ôn lại kiến thức trọng tâm của toàn chương.
 BTVN : BT SGK
LUYỆN TẬP
 Bài: 4	 Tiết: 12-13 Tuần: 12-13
 Mục tiêu :
 a. Kiến thức : 
Cũng cố khái niệm trục toạ độ; hệ trục toạ độ; toạ độ của vectơ, của điểm đối với trục và hệ trục.
Tính được độ dài đại số của vectơ trên trục.
Tính được biểu thức toạ độ của phép toán vectơ, độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
	b. Kỹ năng : 
Xác định được toạ độ của điểm, của vectơ trên trục và hệ trục. Sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trên hệ trục.
Tính được độ dài đại số của một vectơ trên trục khi biết toạ độ hai điểm đầu mút của nó.
Xác định được toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng và trọng tâm của một tam giác.
Biết vận dụng kiến thức củ xây dựng công thức về toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng, toạ độ trọng tâm của một tam giác; công thức về độ dài của một vectơ, khoảng cách giữa hai điểm đối với một hệ trục.
	c. Thái độ : 
Cẩn thận, chính xác.
Bước đầu hiểu được ứng dụng của toạ độ trong tính toán.
Trọng tâm:
Toạ độ của điểm, của vectơ trên trục và hệ trục
Toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng và trọng tâm của một tam giác
Độ dài đại số của một vectơ trên trục
Chuẩn bị phương tiện dạy học :
 Sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ, phấn màu. 
Tiến trình bài học :
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
- Hỏi: Nêu biểu thức tọa độ tổng, hiệu 2 véc tơ?
- Hỏi: Nêu công thức tìm tọa độ 
Bài mới:
HĐ1 : Củng cố kiến thức thông qua BT tổng hợp. 
Mục tiêu mong muốn của HĐ : Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải BT.
HĐ của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh giải BT. 
Củng cố kiến thức hs qua các câu hỏi :
 +Cách tính tọa độ vtơ khi biết tọa độ hai đầu mút.
 +Cách tính tọa độ trung điểm khi biết tọa độ hai đầu đoạn thẳng.
 + Cách tính tọa độ trọng tâm khi biết tọa độ 3 đỉnh tam giác.
- Giải BT : 
 Cho 3 điểm A(-3;-4), B(1;6), C(3;2).
 a) Tính tọa độ các vtơ ,,. 
 b) Tính tọa độ trung điểm các cạnh
 và trọng tâm của tam giác ABC.
- Nxét kq của học sinh. 
a)
b) 
Trung điểm AB : I(1;1)
Trung điểm BC : J(2;4)
Trung điểm CA:K(0;-1)
Trọng tâm 
HĐ 2 : Giải BT5 tr27.
Mục tiêu mong muốn của HĐ : Hs biết cách tính tọa độ của điểm đối xứng với một điểm cho trước.
HĐ của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu hs lên bảng làm BT5.
- Yêu cầu các hs khác theo dõi và nxét. 
Lên bảng làm BT5 : 
- Xác định các điểm M1, M2, M3 lần lượt đối xứng với điểm M qua trục Ox, trục Oy và góc O.
- M1 đối xứng với M qua trục Ox nên có tung độ bằng nhau còn hoành độ thì đối nhau.
- M2 đối xứng với M qua trục Oy nên có hoành độ bằng nhau còn tung độ thì đối nhau.
- M3 đối xứng với M qua góc O nên có hoành độ đối nhau và tung độ đối nhau.
- Nxét KQ của hs.
O
M
M1
M2
x0
y0
-x0
-y0
Gọi M1, M2, M3 llượt đối xứng với điểm M qua trục Ox, Oy và góc O.
Ta có : 
M1(-x0;y0), M2(x0;-y0), M3(-x0;-y0)
HĐ 3: Giải BT6, BT7 tr27.
HĐ của GV và HS
Nội dung
- Gọi hs lên làm BT6 tr27. 
- Yêu cầu hs còn lại theo dõi và nxét.
- Giải BT7.
- Nxét bài làm của bạn.
- Chỉnh sửa hoàn thiện.
- Đánh giá và cho điểm.
- Gọi tiếp hs khác lên làm BT7 tr27.
 - Yêu cầu hs còn lại theo dõi và nxét.
- Giải BT7.
- Nxét bài làm của bạn.
- Chỉnh sửa hoàn thiện.
- Đánh giá và cho điểm.
6) Gọi D(x;y). Ta có :
A
B
C
D
,
Do ABCD là hbh nên :
B
C
A’
B’
C’
A
•
•
•
7) 
- Ta có :
,,
Mặt khác : 
Tương tự ta tính được tọa độ hai đỉnh còn lại là : B(-4;-5), C(-4;7).
- G là trọng tâm ABCG(0;1), G’ là trọng tâm A’B’C’G’(0;1)
Vậy GG’
Mục tiêu mong muốn của HĐ : Hs ứng dụng được tọa độ vào giải các bài tập đơn giản.
Củng Cố Kiến Thức:
 +Các phép toán tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm
 +Chuyển đổi giữa hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ
Hướng dẫn HS tự học : Yêu cầu hs ôn lại kiến thức trọng tâm của toàn chương.
 BTVN : BT8, BT9, BT11, BT12
.RÚT KINH NGHIỆM:
	
Tên bài học : ÔN TẬP CHƯƠNG I - VÉCTƠ
 Bài: ôn C1	 Tiết: 14 Tuần: 14
 Mục tiêu 
Về kiến thức
Củng cố khắc sâu về
 +Cac định nghĩa về vectơ
 + Các phép toán về vectơ.
 +Các phép toán tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm
 +Chuyển đổi giữa hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ
Về kĩ năng
+Rèn các phép toán giữa các vectơ
+Rèn kĩ năng chuyển đổi hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ
+Thành thạo các phép toán về toạ độ của vectơ, của điểm.
Về tư duy
+Biết được mối quan hệ giữa các vectơ
+Vận dụng các phép toán vectơ vào bài toán
+Bước đầu hiểu được ứng dụng của toạ đô trong tính toán 
Trọng tâm:
 + Các phép toán về vectơ.
 +Các phép toán tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm
 +Chuyển đổi giữa hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ
 Chuẩn bị về phương tiện dạy học 
+Tài liệu và dụng cụ học tập : Sách giáo khoa, sách bài tập
+Thiết bị dạy học : bảng phụ
Tiến trình bài học :
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
- Hỏi: Nêu biểu thức tọa độ tổng, hiệu 2 véc tơ?
- Hỏi: Nêu công thức tìm tọa độ 
Bài mới:
HĐ 1:	
Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Hãy chỉ ra các vectơ bằng có điểm đầu và điểm cuối là O hoặc các đỉnh của lục giác
Mục tiêu mong muốn của HĐ : Tất cả học sinh nắm được 2 vectơ bằng nhau.
HĐ của GV và HS
Nội dung
Vẽ hình
ĐN lại vectơ bằng nhau
Đánh giá kết quả của học sinh.
===
HĐ 2 : 
 Cho 2 vectơ và điều khác . Các khẳng định sau đúng hay sai?
Hai vectơ và cùng hướng hì cùng phương
Hai vectơ và cùng phương
Hai vectơ và (-2) cùng hướng
Hai vectơ và ngược hướng với vectơ thứ ba khác thì cùng phương 
HĐ của GV và HS
Nội dung
Chia nhóm nhỏ .
Đọc và nhận xét từng câu
Đánh giá kết quả của học sinh
Các khẳng định đúng : a), b) và d).
HĐ 3 : 
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính 
HĐ của GV và HS
Nội dung
Hỏi lại các quy tắc cộng trừ vectơ (quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm,.)
Tìm vectơ tổng, vectơ hiệu từ đó tìm độ dài vectơ tổng và vectơ hiệu.
HĐ 4 : 
Cho sáu điểm M, N, P, Q, R, S bất kì. Chứng minh rằng
HĐ của GV và HS
Nội dung
* Giao nhiệm vụ và theo dõi HĐ của HS , hướng dẫn khi cần thiết .
* Chép ( hoặc nhận) bài tập
* Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài
* Định hướng cách giải bài toán
* Nhận và chính xác xóa kết qủa của 1 hoặc 2 HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên.
* Đánh giá kết qủa hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
HĐ 5 : 
Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và A’B’C’ thì 
HĐ của GV và HS
Nội dung
* Giao nhiệm vụ và theo dõi HĐ của HS , hướng dẫn khi cần thiết .
* Chép ( hoặc nhận) bài tập
* Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài
* Định hướng cách giải bài toán
* Nhận và chính xác xóa kết qủa của 1 hoặc 2 HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên.
*Đánh giá kết qủa hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. 
*Yêu cầu học sinh suy ra rằng hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm khi và chỉ khi 
 HĐ 6 : 
Trong mặt phẳng Oxy, các khẳng định sau đúng hay sai?
Hai vectơ đối nhau thì chúng có hoành độ đối nhau.
Vectơ cùng phương với vectơ nếu có hoành độ bằng 0.
Vectơ có hoành độ bằng 0 thì cùng phương với vectơ .
HĐ của GV và HS
Nội dung
Chia nhóm nhỏ .
Đọc và nhận xét từng câu
Đánh giá kết quả của học sinh
Các khẳng định đúng :a) và c).
HĐ 7 : 
Cho M(1;1), N(7;9), P(5;-3) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC.
Tìm toạ độ của mỗi vectơ sau đây: ; ; 
Tìm toạ độ của điểm Z sao cho = 2
Xác định toạ độ các đỉnh A, B, C của tam giác
Tính chu vi của tam giác ABC
Xác định toạ độ G là trọng tâm tam giác ABC
HĐ của học sinh
HĐ của giáo viên
* Chép ( hoặc nhận) bài tập
* Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài
* Định hướng cách giải bài toán.
* Dự kiến nhóm HS (nhóm K,G,nhóm TB).
 Chú ý : có thể cho phép HS tự chọn nhóm.
*Đọc ( hoặc phát) đề bài cho HS.
*Giao nhiệm vụ cho từng nhóm: (mỗi nhóm 2 câu)
 + HS khá, giỏi : bắc đầu từ câu 2 đến câu 3.
 + HS trung bình : bắc đầu từ câu 1 đến câu 3.
 HĐ 8: HS độc lập tiến hành tìm lời giải câu đầu tiên có sự hướng dẫn, điều khiển của GV
HĐ của GV và HS
Nội dung
* Giao nhiệm vụ và theo dõi HĐ của HS , hướng dẫn khi cần thiết .
* Nhận và chính xác xóa kết qủa của 1 hoặc 2 HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên.
* Đọc đầu bài câu đầu tiên được giao và nghiên cứu cách giải
* Độc lập tiến hành giải toán.
* Thông báo kết qủa cho giáo viên khi đã hoàn thành nhiệm vụ .
* Đánh giá kết qủa hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
* Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp.
* Hướng dẫn cách giải khác nếu có (việc giải cách khác coi như bài tập về nhà).
* Chính xác hoá kết qủa (ghi lới giải bài toán).
* Chú ý các cách giải khác.
* Chú ý phân tích để HS hiểu cách chuyển đổi ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ khi giải toán.
* Ghi nhớ cách chuyển đổi ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ khi giải toán.
Củng Cố Kiến Thức:
 +Cac định nghĩa về vectơ
 + Các phép toán về vectơ.
 +Các phép toán tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm
 +Chuyển đổi giữa hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ
Hướng dẫn HS tự học : HS xem lai kiến thức về lượng giác đã học ở cấp 2.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docHH10_CB_C1.doc