i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
1. Kiến thức cơ bản: Tổng các vectơ.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn tính linh hoạt, tính độc lập và tính sáng tạo; Rèn luyện kĩ năng xác định tổng các vectơ, kỹ năng sử dụng quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành.
3. Thái độ nhận thức: Ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính chủ động; Hình thành mối quan hệ giữa toán học và vật lí học; Nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm: “sự vật vận động trong mối quan hệ biện chứng”; Rèn luyện những đức tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống.
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §2. PHÉP CỘNG CÁC VECTƠ CHƯƠNG I TIẾT 3 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: Tổng các vectơ. 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn tính linh hoạt, tính độc lập và tính sáng tạo; Rèn luyện kĩ năng xác định tổng các vectơ, kỹ năng sử dụng quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành. 3. Thái độ nhận thức: Ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính chủ động; Hình thành mối quan hệ giữa toán học và vật lí học; Nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm: “sự vật vận động trong mối quan hệ biện chứng”; Rèn luyện những đức tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng vẽ, SGK, SGK HH10 ban A (thí điểm). III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa hai vectơ bằng nhau. Cho hình thoi ABCD, hai vectơ có bằng nhau không? vì sao? 2. Giảng bài mới: Giáo viên treo tranh vẽ và đặt câu hỏi nêu vấn đề - Ở bức tranh trên, hai người cùng kéo một chiếc xe, xe sẽ đi nhanh hơn hay chậm hơn một người kéo? vì sao? - Ở bức tranh này, chiếc thuyền sẽ đi theo hướng nào? TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 25’ 15’ 1. Định nghĩa tổng của các vectơ: Định nghĩa: Cho hai vectơ và . Từ một điểm O nào đó vẽ vectơ , rồi lại từ điểm A vẽ vectơ . Khi đó vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . Kí hiệu: . Phép tìm tổng của hai vectơ gọi là phép cộng hai vectơ. * Chú ý: · Tổng hai vectơ không phụ thuộc vào điểm A. · Quy tắc ba điểm: Với ba điểm O, A, B bất kì ta có: · Quy tắc hình bình hành: Nếu OABC là hình bình hành thì . 2. Các tính chất của phép cộng: Với mọi vectơ ta có: · Tính chất kết hợp: * Nhận xét: Ta có thể viết: = · Tính chất giao hoán: · Tính chất của vectơ : VD: Chứng minh rằng với bốn điểm bất kì A, B, C, D ta luôn có: . Giải: Ta có: Suy ra: = = = · Giáo viên nêu bài toán tổng quát: “Cho hai vectơ và , tìm tổng của hai vectơ và ” và đặt câu hỏi gợi mở. - Từ một điểm O, hãy dựng một vectơ có điểm đầu O và điểm cuối A bằng vectơ ? - Có bao nhiêu vectơ bằng vectơ ? · Tương tự, hãy dựng vectơ bằng vectơ . - Cách dựng các vectơ trên có phụ thuộc vào điểm O không? vì sao? - Từ đó tổng của hai vectơ là vectơ nào? - Vectơ bằng vectơ nào trên hình vẽ? - Vectơ tổng của là vectơ nào? - Từ đó tổng hai vectơ là vectơ nào? · Giáo viên treo hình vẽ và đặt câu hỏi. - Tìm tổng và tổng ? - Tổng bằng vectơ nào? - Tổng bằng vectơ nào? - Dùng quy tắc gì? - Dùng tính chất gì? - Dùng tính chất gì? - Dùng quy tắc gì? · Học sinh tập trung theo dõi và tìm hướng giải quyết vấn đề. - Dựng đường thẳng đi qua O và song song với đường thẳng chứa vectơ , lấy điểm A sao cho OA bằng độ dài vectơ . - Có duy nhất một vectơ bằng vectơ . · Học sinh lên bảng dựng tương tự cách dựng trên. - Không phụ thuộc vào điểm O vì với bất kì điểm O nào ta cũng đều dựng được. - Tổng của hai vectơ là vectơ . - Vectơ bằng vectơ . - Tổng của là vectơ . - Tổng hai vectơ là vectơ . · Học sinh chú ý theo dõi để trả lời, từ đó tìm ra tính chất của phép cộng vectơ. - Ta có = = . - Tổng = . - Tổng = . - Quy tắc ba điểm. - Tính giao hoán. - Tính kết hợp. - Quy tắc ba điểm. 3. Củng cố: Cho hình bình hành ABCD. Tìm tổng của các vectơ sau: ; . Phép cộng các vectơ có những tính chất nào? 4. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 9, 10.
Tài liệu đính kèm: