TIẾT 27: Đ1.PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG (2TIẾT)
I) Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Hiểu được trong mặt phẳng toạ độ, mỗi đường thẳng có phương trình ax+by+c = 0 (với a2 + b2 0). Ngược lại mỗi phương trình như thế là phương trình của 1 đường thẳng nào đó.
Viết được phương trình tổng quat của đường thẳng đi qua 1 điểm và có 1 vectơ pháp tuyến cho trước.
Biết cách xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng khi cho phương trình tổng quát của nó. Viết và hiểu phương trình đường thẳng trong những trường hợp
đặc biệt.
Xác định được vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng và biết cách tìm toạ độ
giao điểm của 2 đường thẳng khi biết phương trình tổng quát của chúng.
Chương III Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng ( 24 Tiết) Soạn ngày: 01/ 03 /2008 Tiết 27: Đ1.Phương trình tổng quát của đường thẳng (2Tiết) I) Mục tiêu: Về kiến thức: Hiểu được trong mặt phẳng toạ độ, mỗi đường thẳng có phương trình ax+by+c = 0 (với a2 + b2 0). Ngược lại mỗi phương trình như thế là phương trình của 1 đường thẳng nào đó. Viết được phương trình tổng quat của đường thẳng đi qua 1 điểm và có 1 vectơ pháp tuyến cho trước. Biết cách xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng khi cho phương trình tổng quát của nó. Viết và hiểu phương trình đường thẳng trong những trường hợp đặc biệt. Xác định được vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng và biết cách tìm toạ độ giao điểm của 2 đường thẳng khi biết phương trình tổng quát của chúng. Về kỹ năng: Tính toán, nhận biết dạng phương trình, kỹ năng viế phương trình đường thẳng Tìm vectơ pháp tuyến Về tư duy, thái độ: Hiểu và lập được phương trình đường thẳng dạng tổng quát Cẩn thận, chính xác trong giải toán và trình bày Tích cực trong dạy học II) Phương tiện dạy học: SGK, SGV, SBT - Máy tính điện tử III) Tiến trình dạy học Tiết 27: Phương trình tổng quát của đường thẳng A) ổn định lớp Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng 10 10 10 10 10 10 + Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học. B) Kiểm tra bài cũ: (- Kết hợp kiểm tra trong quá trình giảng bài mới) C) Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Viết toạ độ (xB-xA; yB-yA) (-3; 2), (2; -3) - Nhận xét - Cho điểm A(xB;yB) ; B(xB;yB). Xác định toạ độ - Vận dụng : +) Tính toạ độ . biết A1;3) , B (-2;1), C(3;0) +)Tính . 1) Phương trình tổng quát của đường thẳng Hoạt động 2: Phương trình tổng quát của đường thẳng Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Trả lời: 1, 2, 3 D 1 2 2 3 1 3 - Tự đọc định nghĩa - D có vô số vectơ pháp tuyến - Các vectơ pháp cùng phương và đều khác vectơ - Có duy nhất 1 đường thẳng đi qua I và nhận làm VTPT - Vẽ đường thẳng D - Đường d1, d2, d3 vuông góc D - Lấy 1d1, 2d2, 3d3 Em nhận xét vị trí của vectơ 1,2, 3 với D - Nếu = thì có vuông góc với D không? - Học sinh đọc định nghĩa. - Mỗi D có bao nhiêu VTPT?- Mối liên hệ giữa chúng? - Cho điểm I và . Có bao nhiêu đường thẳng đi qua I và nhận làm VTPT? Hoạt động 3: Bài toán Trong mặt phẳng toạ độ, cho điểm I(x0;y0) và vectơ (a; b).Gọi D là đường thẳng đi qua I có VTPT là . Tìm điều kiện của x và y để M(x; y) nằm trên D Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Học sinh xác định mối quan hệ giữa và - M D . = 0 a(x - x0) + b(y - y0) = 0 ax + by + c = 0 (1) (Với c = -Ax0 - By0) - Đọc tóm tắt - Vậy (1) là phương trình tổng quát của D - Biểu diễn hình vẽ - Cho biết điều kiện M nằm trên D - Xác định tọa độ ? ? - Tính .? - Biến đổi và xác định những số đã biết và kết luận? ?3 Hoạt động 4: Vận dụng lý thuyết vào giải Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Phương trình: 7x – 5 = 0 là phương trình tổng quát với (7; 0) - Phương trình: mx + (m+1)y – 3 = 0 là phương trình tổng quát (m; m+1) vì m - Phương trình: kx- ky + 1 = 0 là phương trình tổng quát với (1; -) với k0 - Mỗi phương trình có phải là phương trình tổng quát của đườngthẳngkhông? Chú ý (a2 + b2 0) - Tìm VTPT của mỗi đường ? Hoạt động 5: Luyện tập Cho D có phương trình tổng quát: 3x - 2y + 1 = 0 Chỉ ra 1 VTPT của đường D Trong các điểm sau điểm nào D, điểm nào thuộc D? M(1;1), N(-1; -1), P (0; ), Q(2; 3), E(; ) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Học sinh tìm được (3; -2) -Thay toạ độ lần lượt của M, N, P, Q, E vào D - Kết luận: M, N, P thuộc D Q, E không thuộc D - Đặt câu hỏi - Thế nào là điểm thuộc D? điểm không thuộc D? - Sửa chữa sai sót trong phương pháp giải của học sinh Hoạt động 6: Ví dụ Cho DABC có 3 đỉnh A(-1; -1),B(-1; 3),C(2; -4). Viết phương trình tổng quát của đường cao kẻ từ A? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Học sinh nhận xét về đường cao AH + Đường cao AH ^ BCị =, (3; -7) +Viết phương trình đường thẳng AH đi qua A và AH:3(x+1) - 7(y+1) = 0 Û 3x - 7y – 4 = 0 - Chọn VTPT - Chọn điểm thuộc đường AH - Viết phương trình Hoạt động 7: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời câu hỏi của giáo viên - Định nghĩa vectơ pháp tuyến - Viết phương trình tổng quát của đường thẳng - Cho điểm M(1; 1), (-4; 1). Hãy viết phương trình tổng quát của đường thẳng qua M và nhận làm vectơ pháp tuyến Hoạt động 8: * Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Viết lại phương trình đường thẳng với: +) a = 0: by + c = 0 y = +) b = 0: ax + c = 0 x = +) c = 0: ax + by = 0 (a2 + b2 0) - Nhận xét: SGK - Biểu diễn bằng đồ thị - Tìm toạ độ (-a; b) - vuông góc D = (b; -a) - Phương trình : bx + ay – ab = 0 - Biến đổi về dạng bx + ay = ab + = 1 ( do ab 0) + =1 (PT dạng đoạn chắn) 1.Từphươngtrình:ax+ by+ c=0 (a2 + b2 0) - Em nhận xét gì về vị trí của D với trục toạ độ khi: +) a = 0 +) b = 0 +) c = 0 - Viết lại phương trình - Chú ý: a2 + b2 0 để xét khi c = 0 - Hãy biểu diễn các đường trên trục Oxy 2. Cho 2 điểm A(a; 0), B(0; b) với ab 0 a) Viết phương trình tổng quát của D qua A, B và mối quan hệ giữa D và D - Viết phương trình tổng quát b) Chứng tỏ rằng PTTQ của D tương đương với phương trình: + = 1 - Học sinh đọc phần ghi nhớ Hoạt động 9 Củng cố ?4 Viết phương trình đường thẳng qua A(-1; 0), B(0; 2) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + A Ox, B Oy + Viết phương trình đường thẳng theo đoạn chắn: + = 1 2x – y + 2 = 0 - Cho học sinh nhận xét toạ độ A và B - Chọn cách viết phương trình đường thẳng - Phương trình tổng quát Hoạt động 10: * Một số điểm cần chú ý Phương trình đường thẳng: ax + by + c = 0 (1) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - b 0 có y = x - - Đặt k = , m = Có y = kx + m (2) (k là hệ số góc của D) - Viết lại phương trình đường thẳng khi b0 - Với đường y = kx + m, k được gọi là gì? - Tên phương trình (2) Hoạt động 11: * ý nghĩa hình học của hệ số góc Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tiếp nhận, công nhận: +) Khái niệm hệ số góc của đường thẳng +) ý nghĩa hình học của nó: - y = m hoặc trùng với Ox a) D1: có k = -1; = 135 b) D2: có k = ; = 60 - Cho D: y = kx + m; M = DOx. = (Mt ; Mx) k = tan - Khi k = 0 thì phương trình đường thẳng? - Dùng phiếu trả lời câu hỏi theo ?5 - Sửa chữa câu trả lời của học sinh 2) Vị trí tương đối của 2 đường thẳng Hoạt động 6: Vị trí tương đối của 2 đường thẳng: D1: a1x+b1y = 0 và D2: a2x+b2y = 0 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + 1 = (a1; b1) 2 = (a2; b2) Nghiệm của hệ là số điểm chung của D1và D2 a) D = 0 D1 cắt D2 b) D = = 0 và 0 Hoặc = 0 và 0 D1 // D2 c) = = = 0 D1 º D2 - Tìm 1 của D1 2 của D2 - Xét vị trí của D1 và D2? Dựa vào đâu? - Điều kiện hệ có 1 nghiệm duy nhất: +) vô nghiệm ? +) có vô số nghiệm? - Xét toạ độ của 1, 2 đối với định thức - Kết luận? D) Củng cố Hoạt động 12: Củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên ?6 = ị D1 song song hoặc trùngD2 ?7 a) D1 cắt D b) = D1 song song với D2 c) = = D1 trùng với D2 - Cho học sinh chia thành 4 nhóm với 4 phần ở ?6, ?7 - Sửa chữa những sai sót của học sinh Hoạt động 8: Củng cố - Dặn dò Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Học sinh tổng kết phần vừa học - Học sinh 4 nhóm làm và đánh giá đúng sai của nhóm khác - Các nhóm tiến hành trả lời 6a) 2 đường cắt nhau 6b) 2 đường song song 6c) 2 đường trùng nhau - Nhắc lại kiến thức vừa học - Chia làm 4 nhóm làm bài tập: 2(a; b), 2(c), 2(d), 2(e) - Chia làm 3 nhóm với bài tập 6: +) nhóm 1: 6(a) +) nhóm 2: 6(b) +) nhóm 3: 6(c) E) Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6 trang 80 SGK. Ngày soạn: 5 /03 /2008 Tiết 29 Đ2. Phương trình tham số của đường thẳng (2Tiết) I - Mục tiêu: 1 - Về kiến thức: Học sinh lập được Phương trình tham số của đường thẳng khi biết một điểm và một véc tơ chỉ phương của nó. Thấy được ý nghĩa t trong phương trình. 2 - Về kĩ năng: Từ phương trình tham số của đường thẳng, xác định được véc tơ chỉ phương của nó và biết được điểm (x; y) có thuộc đường thẳng đó không. Biết chuyển từ phương trình tham số sang dạng chính tắc, sang dạng tổng quát và ngược lại 3 - Về tư duy: Hiểu và lập được phương trình đường thẳng dạng tham số Cẩn thận, chính xác trong giải toán và trình bày Tích cực trong dạy học 4 - Về thái độ: Sáng tạo bài toán mới . Phát huy tính tích cực trong học tập II - Phương tiện dạy học Máy tính, SGK, thước, com pa. III - Tiến trình bài học Tiết 29: Phương trình tham số của đường thẳng A) ổn định lớp: Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng 10 10 10 10 10 10 + Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học. B) Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp kiểm tra trong quá trình giảng bài mới C) Bài mới: 1) Véc tơ chỉ phương của đường thẳng Hoạt động 1: Véc tơ chỉ phương của đường thẳng Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HS trả lời. Ta có véctơ pháp tuyến của đường thẳng D là = (2; -1) nên .= 0 ị ^ ị // D. Định nghĩa: Vectơ ạ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng D nếu nằm trên đường thẳng song song hoặc trùng với D. HS chứng minh các nhận xét đó. GV: Cho đường thẳng D có phương trình: 2x - y + 10 = 0 và véctơ = (1; 2). Xét quan hệ giữa và vectơ pháp tuyến của D từ đó suy ra quan hệ giữa với D. GV chính xác hoá.// Δ Hãy nêu định nghĩa. GV nêu các nhận xét. + Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng D thì k (k ạ 0) cũng là một vectơ chỉ phương của D. + Một đường thẳng hoàn toàn xác định nếu biết một điểm nằm trên nó và một vectơ chỉ phương của nó. +Vectơ chỉ phương của đường thẳng vuông góc với vectơ pháp tuyến của đường thẳng nên nếu đường thẳng có phương trình tổng quát là: Ax + By + Cz + D = 0 thì có một vectơ chỉ phương là = (B; -A). Hoạt động 2: Trả lời ?1 và ?2 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Các nhóm suy nghĩ và trả lời. ?1 Hai véc tơ đều khác và vuông góc với nhau ?2 Đường thẳng có véc tơ pháp tuyến = (a; b). Vì = ( b; - a) nên ạ và . = ba- ab = 0, Suy ra ^ , vậy là véc tơ chỉ phương của đường thẳng. Chia lớp thành hai nhóm Hãy trả lời ?1 và ?2 2) Phương trình tham số của đường thẳng Hoạt động 3: Bài toán - Phương trình tham số của đường thẳng Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - học sinh trả lời : M ẻ Δ Û // là có t sao cho = t Û (a2 + b2 ạ 0) (*) HS nêu định nghĩa: Hệ phương trình (*) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng D, t là tham số - Chia lớp thành các nhóm học tập - Điều kiện M nằm trên Δ ? - Viết ... êu điểm là F1, F2 và đi qua I. b) Khi M chạy trên elip đó, khoảng cách MF1 có giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu? VD2: Viết phương trình chính tắc của elip đi qua điểm M(0; 1) và N(). Xác định toạ độ các tiêu điểm của elip đó. Hoạt động cuả học sinh Hoạt động của giáo viên - Làm bài theo sự phân công của giáo viên. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét và sửa chữa sai sót. - Bài làm đạt các ý cơ bản sau: VD1: a) Giả sử Elip (E): ; Ta có I (0;3) (E) Û Û b2= 9; 2c = F1F2 = ị c = ị a2 = b2 + c2 = 14 b) VD2: Giả sử Elip (E): M(E)N(E) Suy ra phương trình (E): - Phân lớp thành 2 nhóm: mỗi nhóm làm một ví dụ. Cử đại diện báo cáo kết quả và nhận xét kết quả của nhóm bạn. - Hướng dẫn: Từ phương trình chính tắc của elip và từ giả thiết hãy xác định các hệ số a, b? + VD1 b) Công thức MF1=? Từ phương trình chính tắc rút ra được bất đẳng thức nào đối với x? Từ đó rút ra bất đẳng thức đối với MF1. + VD2: xác định c? D) Củng cố Hoạt động 5: Củng cố. Giáo viên phân lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một câu trong phiếu học tập. Cử đại diên lên báo cáo kết quả và nhận xét kết quả của nhóm bạn. Phiếu học tập Câu 1: Đường elip có tiêu cự bằng: A. 1; B. 9; C. 2; D. 6 Câu 2: Đường elip có tiêu cự bằng: A. 6; B. 18; C. 3; D. 9 Câu 3: Đường elip có một tiêu điểm là: A. (3; 0); B. (0; 3); C. (); D. () Câu 4: Cho elip (E) và điểm M (E). Nếu xM = 1 thì MF1 + MF2 bằng: A. 4; B. 5; C. ; D. . Câu 1 2 3 4 Đáp án C A C A Phương án lựa chọn E) Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: Bài 30, 31, 32 trang 103 SGK Tiết 38: Đường Elíp I.Mục tiờu: 1.Về kiến thức: Nắm được cỏch vẽ và tỡm cỏc yếu tố của Elip: trục lớn, trục bộ, tõm sai. 2.Về kỹ năng: Lập được phương trỡnh chớnh tắc của elip khi biết cỏc yếu tố xỏc định nú. Áp dụng được vào bài tập 3.Về tư duy: Mối liờn hệ giữa phương trỡnh chớnh tắc của elip và cỏc yếu tố xỏc định nú. 4.Về thỏi độ: Cú nhiều sỏng tạo bài toỏn mới; Cú úc tưởng tượng tụt hơn. II. Phương tiện dạy học: Sỏch giỏo khoa; Mỏy tớnh Casiofx-500MS hoặc loại tương đương. III. Tiến trỡnh bài dạy: A) Ổn định lớp: Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng 10 10 10 10 10 10 + Phõn chia nhúm học tập, giao nhiệm vụ cho nhúm: Chia lớp thành cỏc nhúm học tập theo vị trớ bàn ngồi học. C) Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Chữa bài tập 32 c): Viết phương trình chính tắc của elip (E) có 1 tiêu điểm: F và đi qua M() Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Trình bày bài làm ở nhà đạt các ý cơ bản sau - Phương trình chính tắc của elip (E): F c2= 3 a2 - b2 = 3 M (E) - Gọi học sinh lên trình bày bài làm đã chuẩn bị ở nhà. - Nhận xét và sửa chữa sai sót. C) Bài mới: 3) Hình dạng của Elíp Hoạt động 2: a)Tính đối xứng của elip Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Trả lời câu hỏi của giáo viên: M1, M2, M3 đều thuộc (E). - Đưa ra kết luận. a) Tính đối xứng của elip: Cho elip (E) có phương trình chính tắc là: (1) M(x0;y0)(E) M1(-x0; y0), M2(x0; -y0), M3(-x0; -y0) đều thuộc (E). KL: Sgk. Đặt câu hỏi: Cho elip (E) có phương trình (1), M(x0; y0) nằm trên (E). Các điểm M1(-x0; y0), M2(x0; -y0), M3(-x0; -y0) có thuộc (E)? - Dẫn dắt để học sinh đưa ra kết luận. Hoạt động 3: b) hình chữ nhật cơ sở Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tiếp nhận cách vẽ và các khái niệm. - Ghi nhớ kết luận: Hình chữ nhật cơ sở (E)Ox = {A1, A2} E)Oy = {B1, B2} A1, A2 , B1, B2: đỉnh của elip. Với 4 điểm này vẽ hình chữ nhật PQRS Đặt A1A2 = 2a: trục lớn. B1B2 = 2b: trục nhỏ. Hình chữ nhật PQRS được gọi là hình chữ nhật cơ sở. - Nếu M(x; y) (E): - KL: sgk. - Đưa ra bảng phụ và nêu cách vẽ hình chữ nhật cơ sở. - Hoàn chỉnh việc vẽ. - Khi đó ta nói elip nội tiếp hình chữ nhật. - Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của x và y? - Đưa ra kết luận. Hoạt động 4: c)Tâm sai của elip Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tiếp nhận ký hiệu: e (0 < e <1) - Nhận xét: + e càng bé thì b càng gần a. + e càng lớn thì càng gần tới 0. - Đọc và nghiên cứu VD3: + Chiều rộng ứng với 2a, Chiều cao ứng với b. + a = 10 (m). + c =a.e5 (m). + b =8,7 (m). - Cho học sinh đọc định nghĩa tâm sai. - Nhận xét giá trị của e dựa vào c và a. - Tính theo e? - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa b và a khi: + e càng bé? + e càng lớn? - Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu VD3: + Chiều rộng và chiều cao ứng với những yếu tố nào trong phương trình chính tắc của elip? + Hãy tính a? + Hãy tính c? + Hãy tính b? Hoạt động 4: d) Elip và phép co đường tròn Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tiếp nhận bài toán SGK. - Thực hiện theo hướng dẫn: ; M(C) + Đặt b = ka, (*) trở thành: Tập hợp là đường elip. - Tiếp nhận khái niệm phép co đường tròn. - Nêu bài toán cho học sinh thảo luận. - Hướng dẫn: + Hãy tính x và y theo x’ và y’? + Thay x, y vừa tìm được vào phương trình (C) + Đặt b = ka. Có nhận xét gì về tập hợp M’? - Nêu khái niệm phép co đường tròn. D) Củng cố: Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố Giáo viên phân lớp thành 4 nhóm: mỗi nhóm làm một bài tập trắc nghiệm sau. Cử đại diện lên báo cáo kết quả và nêu nhận xét kết quả của nhóm bạn. Phiếu học tập Câu 1: Tìm phương trình chính tắc của elip nếu nó đi qua diểm (2; 1) và có tiêu cự bằng : A. B. C. D. Câu 2: Tìm phương trình chính tắc của elip nếu nó đi qua điểm (6; 0) và có tâm sai bằng : A. B. C. D. Câu 3: Tìm phương trình chính tắc của elip nếu nó có tâm sai bằng và trục lớn bằng 6 A. B. C. D. Câu 4: Phương trình chính tắc của elip có một đỉnh của hình chữ nhật cơ sở của elip là M(4; 3) là elip nào sau đây: A. B. C. D. Đáp án: Câu Phương án lựa chọn A B C D 1 2 3 4 E) Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: Bài 33, 34, 35 trang 103 SGK Tiết 39: Đường Elíp A) ổn định lớp: Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng 10 10 10 10 10 10 + Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học. B) Kiểm tra bài cũ: (- Kết hợp kiểm tra trong quá trình giảng bài mới.) C) Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Soạn ngày: / / 2007. Tiết 40, 41 Đ6. Đường Hy pebol (2Tiết) I. Mục tiờu: 1.Về kiến thức: - Học sinh nhớ được định nghĩa đường Hy pebol và các yếu tố xác định đường đó như: tiêu cự, tiêu điểm, tâm sai - Viết được phương tình chính tắc của Hy pebol khi biết các yếu tố xác định Hypebol - Từ phương trình chính tắc của Hy pebol thấy được tính chất và chỉ ra được các tiêu điểm, đỉnh hai đường tính chất của Hy pebol 2. Về kỹ năng: - Lập phương trình chính tắc của Hy pebol - Tìm các thuộc tính của Hy pebol 3. Về tư duy: - Mối liờn hệ giữa phương trỡnh chớnh tắc của Hypebol và cỏc yếu tố xỏc định nú. 4. Về thỏi độ: - Nghiêm túc nghe giảng, có ý thức xây dựng bài, liên hệ được với thực tế; Cú úc tưởng tượng tốt hơn. II. Phương tiện dạy học: - Thước, dây không giãn, nam châm, phấn màu. - Sỏch giỏo khoa; Mỏy tớnh Casiofx-500MS hoặc loại tương đương. III. Tiến trỡnh bài dạy: Tiết 40: Đường Hy pebol A) Ổn định lớp: Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng 10 10 10 10 10 10 + Phõn chia nhúm học tập, giao nhiệm vụ cho nhúm: Chia lớp thành cỏc nhúm học tập theo vị trớ bàn ngồi học. B) Kiểm tra bài cũ: C) Bài mới 1) Định nghĩa đường Hypebol Hoạt động 1: Định nghĩa đường Hypebol Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên (H) = (H) được gọi là đường Hypebol F1, F2 cố định: Tiêu điểm F1F2 = 2c: Tiêu cự ( c > 0) - Cho học sinh đọc định nghĩa, - - Nhận xét - Tên gọi, ký hiệu - Cách vẽ 2) Phương trình chính tắc của Hypebol Hoạt động 2: Phương trình chính tắc của Hypebol Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hướng dẫn học sinh chọn hệ trục Oxy Tọa độ điểm F1F2 Lấy Tiết 41: Đường Hy pebol A) Ổn định lớp: Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng 10 10 10 10 10 10 + Phõn chia nhúm học tập, giao nhiệm vụ cho nhúm: Chia lớp thành cỏc nhúm học tập theo vị trớ bàn ngồi học. B) Kiểm tra bài cũ: C) Bài mới: Hoạt động Soạn ngày: 20 / 4 / 2007 Tiết 42, 43: Đ7. đưòng parabol (2Tiết) I) Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Nhớ được định nghĩa đường Parabol, và các thành phần của Parabol: tiêu điểm, đường chuẩn, tham số tiêu. Viết được phương trình chính tắc của Parabol khi biết các yếu tố xác định nó, ngược lại là biết phương trình chính tắc của Parabol xác định được các thành phần của nó. 2. Về kỹ năng: Nắm được cách xây dựng phương trình chính tắc của Parabol; Cách vẽ Parabol; Tính tóan và xác định được các thành phần của Parabol. 3. Về tư duy, thái độ: Hiểu được mối quan hệ giữa Parabol đã học trong Đại số với Parabol được định nghĩa bằng hình học Cẩn thận, chính xác trong giải toán và trình bày Tích cực trong học tập 4. Thái độ II) Chuẩn bị: SGK, SGV, SBT; Dây không đàn hồi, nam châm, ê-ke vuông, thước kẻ. Máy tính điện tử III) Tiến trình dạy học Tiết 42: đưòng parabol A) ổn định lớp Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng 10 10 10 10 10 10 Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học. B) Kiểm tra bài cũ: (- Kết hợp kiểm tra trong quá trình giảng bài mới) Vẽ Parabol y = x2 ? Cho biết đỉnh, Tính đối xứng của Parabol đó ? C) Bài mới: Hoạt động 1: 1. Định nghĩa đường Parabol Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên HS tiếp nhận định nghĩa, nhận biết tên gọi, các thuộc tính của Parabol. * Cho HS tiếp nhận định nghĩa: +) Cho F cố định, đường thẳng D không đi qua F (P) = { M | MF = d(M, D) = p} gọi là đường Parabol +) Điểm cố định F: gọi là tiêu điểm, Đường thẳng D gọi là đường chuẩn d(M, D) = p gọi là tham số tiêu. * Cách vẽ Parabol. Hoạt động 2: 2. Phương trình chính tắc của đường Parabol Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên PF = p; P(; 0) F(; 0) M(x; y) ẻ (P) Û MF = d(M, D) = p Phương trình của đường chuẩn D: x+ = 0 MF = ; d(M, D) = * Hướng dẫn HS cách xây dụng phương trình chính tắc của Parabol: +) Cho Parabol (P) có tiêu diểm F, đường chuẩn D Chọn hệ trục tọa độ Oxy: P là hình chiếu của F trên D, O là trung điểm FP, Trục Ox chứa tiêu điểm F. Cho HS tính tọa độ của P, F, Viết phương trình của đường chuẩn D Phát vấn: Theo định nghĩa, điểm M(x; y) ẻ (P) ? Tiết 43: đưòng parabol A) ổn định lớp Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng Lớp N.Dạy Sĩ số Học sinh vắng 10 10 10 10 10 10 + Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học. B) Kiểm tra bài cũ: (- Kết hợp kiểm tra trong quá trình giảng bài mới) C) Bài mới: Hoạt động 1: D) Củng cố: - E) Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: Bài trang SGK.
Tài liệu đính kèm: