I .MỤC TIÊU :
1/Kiến thức :
Làm cho học sinh :
- Hiểu được định nghĩa của phép quay , phải biết góc quay là góc lượng giác , tức là có thể
quay theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ .Chẳng hạn phép quay tâm O ,
góc quay và phép quay tâm O , góc quay - là hai phép quay khác nhau .
- Biết rằng phep quay là một phép dời hình , biết dựng ảnh của của những hình đơn giản qua
một phép quay cho trước .
- Hiểu được phép đối xứng tâm là một truờng hợp đặc biệt của phép quay . Nhận biết những
hình có tâm đối xứng .
- Biết áp dụng phép quay , phép đối xứng tâm vào một số bài toán đơn giản .
Tuần :5-6 ; Tiết :5-6 I .MỤC TIÊU : 1/Kiến thức : Làm cho học sinh : - Hiểu được định nghĩa của phép quay , phải biết góc quay là góc lượng giác , tức là có thể quay theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ .Chẳng hạn phép quay tâm O , góc quay và phép quay tâm O , góc quay - là hai phép quay khác nhau . - Biết rằng phepù quay là một phép dời hình , biết dựng ảnh của của những hình đơn giản qua một phép quay cho trước . - Hiểu được phép đối xứng tâm là một truờng hợp đặc biệt của phép quay . Nhận biết những hình có tâm đối xứng . - Biết áp dụng phép quay , phép đối xứng tâm vào một số bài toán đơn giản . 2/Kĩ năng : Dựng được ảnh của 1 đoạn thẳng hay 1 tam giác qua phép quay Dựng được ảnh của 1 đoạn thẳng hay 1 tam giác , đtròn qua phép đối xứng tâm Xác định được biểu thức toạ độ qua gốc toạ độ . Xác định được tâm đối xứng của 1 hình . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Thầy : Giáo án + SGK + thước + compa+ bảng phụ + phấn màu . Trò : Học bài cũ + xem phần ứng dụng của bài mới + bài tập SGk + dụng cụ học tập + bảng trong và bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/Ổn định lớp: 2/ Giới thiệu bài mới : 3/.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TRÌNH BÀY BẢNG - Thay trục đối xứng bằng một điểm thì điểm đó có tên gọi như thế nào ? -Phép dời hình còn có tên gọi phép quay được không ? - Đối xứng tâm - Là phép quay . Hoạt động 1: - Giả sử có hai điểm cố định A , nếu chọn điểm A làm gốc thì ta chuyển B thành B’ với góc thì lúc đó tạo ra góc - Để tìm được B’ qua phép chuyển góc được gọi là phép gì ? H1 ? Phép đồng nhất có phải là phép quay hay không ? - HĐ1? Chỉ ra một số phép quay tâm O với góc quay lần lượt là : - Học sinh thực hiện B A B’ - Phép đồng nhất là phép quay với âm bất kì và góc quay là , - ( sai khác ,) 1. Phép quay a/ Định nghĩa :Trong mặt phẳng cho một điểm O cố định và góc lượng giác không đổi .Phép biến hình biến điểm O thành điểm , biến mỗi điểm khác O thanh điểm M’ sao cho OM = OM’ và (OM,OM’) = được gọi là phép quay tâm O góc quay Kí hiệu : Q hay b/ Định lí: Phép quay là phép dời hình - Nếu thay trục đối xứng a bởi một điểm O thì lúc này các em có nhận xét gì ? - Trong trường hợp như vậy điểm O còn có tên gọi là gì ? A B O .O’ C D - Tìm tâm đối xứng các điểm A,B,C,D qua điểm O bởi hình trên - Tìm ảnh của các điểm A, B, C, D qua tâm O’ - Phép đối xứng như vậy được gọi đối xứng tâm của một điểm hay một hình ? - Tìm tâm đối xứng của hình bình hành và đường tròn ? - Dựng ảnh của đường tròn và vectơ - Khi nào thì một hình có trục đối xứng sẽ có tâm đối xứng? □ Gv yc hs : + Chỉ ra tâm đối xứng O của mỗi chữ cái Z, S, N trên hình? - O là trung điểm MM’ - Điểm O gọi là tâm đối xứng Học sinh trả lời : A B C D A’ B’ C’ D’ O O A’ B’ C’ D’ - Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm của hai đường chéo - Tâm đối xứng của tròn là tâm hình tròn A B A’ B’ I □ Hs thực hiện theo yc của gv : 2.Phép đối xứng tâm : a/ Định nghĩa : Phép đối xứng qua điểm O là một phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ đối xứng với điểm M qua O , có nghĩa là : Kí hiệu : Đ b/ Chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy ,cho điểm I(a;b) . Nếu phép đối xứng tâm Đ biến điểm M(x;y) thành điểm M’ (x’; y’ ) thì: công thức trên gọi là biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục Đ c/ Tâm đối xứng của một hình : Điểm O gọi là tâm đối xứng của một hình H nếu phép đối xứng tâm Đbiến hình H thành chính nó, tức là Đ(H)=H 4. Củng cố: Nắm vững đn về phép quay và phép đxứng trục và các tính chất của nó . +Biết dựng ảnh của 1 điểm qua phép quay và phép đối xứng tâm . +Nắm được khái niệm tâm đối xứng của một hình và cách xác định tâm đó . 5. Dặn dò: BTVN 12 ,13,14,15,16,sgk .
Tài liệu đính kèm: