Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 3: Luyện tập

Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 3: Luyện tập

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Củng cố lại khái niệm vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, khái niệm hai vectơ bằng nhau, vectơ không.

 - Vận dụng các kiến thức trên giải một số bài toán tổng hợp.

2 . Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm các vectơ cùng phương, các vectơ cùng hướng, các vectơ ngược hướng.

 - Tìm các vectơ bằng nhau, chứng minh hai vectơ bằng nhau.

3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, rèn luyện tính chính xác và cần cù. II. II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 2038Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 3: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 09/09/2008; Tiết : 03 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
	- Củng cố lại khái niệm vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, khái niệm hai vectơ bằng nhau, vectơ không.
	- Vận dụng các kiến thức trên giải một số bài toán tổng hợp.
2 . Kĩ năng: 
- Kĩ năng tìm các vectơ cùng phương, các vectơ cùng hướng, các vectơ ngược hướng.
	- Tìm các vectơ bằng nhau, chứng minh hai vectơ bằng nhau.
3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, rèn luyện tính chính xác và cần cù. II. II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (
2. Các hoạt động dạy học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-Độ dài của một vectơ là gì? Nêu khái niệm hai vectơ bằng nhau.
- Cho hình chữ nhật ABCD.
Tìm các vectơ bằng nhau.
- GV nhận xét, cho điểm.
 1 HS lên bảng kiểm tra
-Nêu khái niệm dộ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau.
-Tìm các vectơ bằng nhau trên hình vẽ.
 = ; 
-HS nhận xét .
Hoạt động 2: Luyện tập giải bài tập
GV yêu cầu HS giải bài tập 1 trang 7 (SGK).
GV đưa nội dung bài tập 1 lên bảng.
-Yêu cầu HS suy nghĩa trả lời.
-GV nhận xét, vẽ hình minh họa cho câu b.
- GV yêu cầu HS giải bài tập 2 trang 7 (SGK).
GV đưa hình 1.4 (SGK) lên bảng.
-Yêu cầu 1 HS chỉ ra các vectơ cùng phương , 1 HS chỉ ra các vectơ cùng hướng và các vectơ ngược hướng, 1 HS chỉ ra các vectơ bằng nhau.
- GV yêu cầu HS giải bài tập 3 trang 7 (SGK).
GV gợi ý: Để chứng minh yêu cầu bài toán ta cần chứng minh 2 mệnh đề nào?
Hỏi: Để chứng minh hai vectơ bằng nhau ta làm như thế nào?
-Để chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành ta làm như thế nào?
GV yêu cầu 2 HS lên bảng chứng minh hai điều trên.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải.
- GV yêu cầu HS giải bài tập 4 trang 7 (SGK).
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
Hỏi: ABCDEF là lục giác đều thì ta có điều gì
-Tìm các vectơ khác cùng phương với vectơ ?
-Tìm các vectơ bằng vectơ ?
-GV nhận xét.
GV đưa nội dung đề bài tập lên bảng.
Yêu cầu HS suy nghĩ giải.
Hỏi: GV đưa nội dung đề bài 2 lên bảng.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng chứng minh 
- HS giải bài tập 1 SGK.
-1 HS trả lời câu a
Khẳng định đúng
-1 HS trả lời câu b
Khẳng định đúng
-HS xem hình 1.4 và trả lời.
-1 HS chỉ ra các vectơ cùng phương .
-1 HS chỉ ra các vectơ cùng hướng và các vectơ ngược hướng.
-1 HS chỉ ra các vectơ bằng nhau.
HS: Chứng minh hai chiều:
-Tứ giác ABCD là hình bình hành 
- tứ giác ABCD là hình bình hành.
HS: Chứng minh hai vectơ đó cùng hướng và cùng độ dài.
-Chứng minh tứ giác có 1 cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau.
2 HS lên bảng giải.
-HS nhận xét.
HS đọc nội dung đề bài 4 SGK.
-1 HS lên bảng vẽ hình.
HS: 
-Các cạnh của lục giác đều bằng nhau và các góc bằng nhau.
- 2 HS lên bảng giải.
-HS nhận xét.
-1 HS lên bảng vẽ hình.
-1 HS lên bảng chứng minh :
Vì EF là đường trung bình của tam giác ABC nên 
EF=BC và EF//BC. Do đó tứ giác EFDC là hình bình hành, nên 
Bài 1: 
a) Nếu hai vectơ cùng phương với vectơ thì và cùng phương (đúng)
b) Nếu hai vectơ cùng ngược hướng với vectơ thì và cùng hướng (đúng) .
Bài 2:
+Các vectơ cùng phương: 
 và cùng phương
 cùng phương
 cùng phương.
+ Các vectơ cùng hướng: 
 và cùng hướng .
 cùng hướng.
+ Các vectơ ngược hướng:
 và ngược hướng ngược hướng với vectơ 
+ Các vectơ bằng nhau:
 và .
Bài 3:
-Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì AB=DC và hai vectơ và cùng hướng. 
Vậy = .
-Ngược lại, nếu 
 = thì AB=DC và AB//DC. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.
Bài 4: 
a)Các vectơ khác cùng phương với vectơ là 
b) Các vectơ bằng vectơ là 
2. Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA và AB. Chứng minh .
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. 
	- Xem lại các bài tập đã giải.
- BTVN: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và có trực tâm H. Gọi B’ là điểm đối xứng với của B qua O. Chứng minh .
 Hướng dẫn: Chứng minh tứ giác AB’CH là hình bình hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc