Tiết số:15 Bài 1 GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KÌ (từ 00 đến 1800)
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức :+) giá trị lượng giác của góc , (00 1800)
+) giá tri lượng giác của hai góc bù nhau
+) giá tri lượng giác của một số góc đặc biệt .
+) Kĩ năng : Tính được giá tri lượng giác của góc tù bằng cách đưa về giá tri lượng giác của góc nhọn .
+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK , đồ dùng dạy học , bảng phụ , phiếu học tập .
HS: SGK , ôn tập giá trị lượng giác đã học ở lớp 9 .
Ngày soạn : / / CHƯƠNG 2: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG Tiết số:15 Bài 1 GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KÌ (từ 00 đến 1800) I. MỤC TIÊU: +) Kiến thức :+) giá trị lượng giác của góc , (00 1800) +) giá tri lượng giác của hai góc bù nhau +) giá tri lượng giác của một số góc đặc biệt . +) Kĩ năng : Tính được giá tri lượng giác của góc tù bằng cách đưa về giá tri lượng giác của góc nhọn . +) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận . II. CHUẨN BỊ: GV: SGK , đồ dùng dạy học , bảng phụ , phiếu học tập . HS: SGK , ôn tập giá trị lượng giác đã học ở lớp 9 . III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Oån định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ(3’) GV giới thiệu nội dung và yêu cầu của chương 2 c. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 30’ HĐ 1 : Định nghĩa giá trị lượng giác GV cho HS nhắc lại định nghĩa giá trị lượng giác của góc nhọn GV giới thiệu nửa đường tròn đơn vị . Cho HS làm 1: Qua HĐ trên , GV hướng dẫn HS xem định nghĩa trg 40 SGK GV : các số sin , cos , tan , cot gọi là các giá trị lượng giác của góc GV cho HS làm VD1 SGK Để tìm các giá trị lượng giác của góc 1350 ta cần phải làm gì ? HS : sin = ; cos = tan = ; cot = HS vẽ hình và thực hiện 1 Sin = Cos = Tan = Cot = TL: Ta cần tìm tọa độ điểm M OMM’ vuông cân tại M1 và OM = 1 nên OM1 = 1) Định nghĩa : với mỗi góc (00 1800 ) ta xác định điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho = . Giả sử M có tọa độ (x ; y) . Khi đó +) tung độ của điểm M gọi là sin của góc , kí hiệu sin ; +) Hoành độ điểm M gọi là côsin của góc , kí hiệu là cos ; +) Tỉ số (với x 0) gọi là tang của góc , kí hiệu là tan ; +) Tỉ số (với y 0) gọi là côtang của góc , kí hiệu là cot. Ví dụ 1: (SGK) sin1350 = ; cos1350 = ; tan1350 = -1 ; cot1350 = -1 GV cho HS làm ? 1 ; ? 2 GV cho HS làm 2: Qua HĐ2 , GV cho HS nhận ra tính chất giá trị lượng giác của hai góc bù nhau GV cho HS làm VD2 : Tính các giá trị lượng giác của góc 1500 H: Góc 1500 bù với góc nào ? Aùp dụng công thức trên để tính với = 300 Vậy, muốn tính giá trị lượng giác của góc tù ta đưa về tính giá trị lượng giác của góc bù với nó . Do đó Từ đó HS tính các GTLG của góc 1350 HS dựa vào hình vẽ trả lời ? 1 ; ? 2 Với 00 1800 , sin 0 Cos < 0 khi 900 < 1800 HS làm 2 a) + ’ = 1800 b) sin = sin’ ; cos = -cos’; tan = - tan’ ; cot = -cot’ HS đọc đề và làm VD2 Ta có góc 1500 bù với góc 300 nên sin1500 = sin(1800 – 300) = sin300 = cos1500 = cos(1800 – 300) = = – cos300 = tan1500 = –tan300 = cot1500 = – cot300 = *) Giá trị lượng giác của hai góc bù nhau : Nếu hai góc bù nhau thì sin của chúng bằng nhau , còn côsin , tang , côtang của chúng đối nhau , tức là : Sin(1800 – ) = sin cos(1800 – ) = – cos tan(1800 – ) = – tan cot(1800 – ) = – cot VD2: 10’ HĐ 2 : Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt : GV giới thiệu cho HS bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt và lưu ý HS cách nhớ các giá trị này . HS xem bảng trg 42 SGK HS đọc giá trị lượng giác của các góc 450 ; 900 ; 1200 ; 2) Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt : (SGK) d) Hướng dẫn về nhà (2’): +) Nắm vững định nghĩa giá trị lượng giác của góc bất kì (từ 00 đến 1800) +) Nắm vững tính chất giá trị lượng giác của hai góc bù nhau ; bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt +) Làm các BT 1, 2, 3 trg 43 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: