Tiết số: 27 CHƯƠNG III : PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
Bài 1 PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức : phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng ax + by + c = 0 trong đó a và b không đồng thời bằng 0
+) Kĩ năng : Viết được đúng phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua một điểm và có một véctơ pháp tuyến cho trước
+ Biết cách xác định véctơ pháp tuyến của đường thẳng khi cho phương trình tổng quát của nó . Biết viết phương trình đường thẳng trong những trường hợp đặc biệt .
+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, phấn màu , thước thẳng , bảng phụ.
HS: SGK, ôn tập đồ thị của hàm số bậc nhất và các đường thẳng song song với các trục tọa độ .
Ngày soạn : / / Tiết số: 27 CHƯƠNG III : PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1 PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: +) Kiến thức : phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng ax + by + c = 0 trong đó a và b không đồng thời bằng 0 +) Kĩ năng : Viết được đúng phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua một điểm và có một véctơ pháp tuyến cho trước + Biết cách xác định véctơ pháp tuyến của đường thẳng khi cho phương trình tổng quát của nó . Biết viết phương trình đường thẳng trong những trường hợp đặc biệt . +) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận . II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, phấn màu , thước thẳng , bảng phụ. HS: SGK, ôn tập đồ thị của hàm số bậc nhất và các đường thẳng song song với các trục tọa độ . III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Oån định tổ chức: (1’) b. Kiểm tra bài cũ(2’) + Nêu đồ thị hàm số bậc nhất ? (là một đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ ) + Mỗi đường thẳng trong một mặt phẳng tọa độ có phải là đồ thị của hàm số bậc nhất không ? (không ) + Giữa hai đường thẳng ta có những vị trí tương đối nào ? (cắt nhau , song song nhau , trùng nhau ) c. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 20’ HĐ 1 : phương trình tổng quát của đường thẳng : HĐTP1: Hình thành Vectơ chỉ phương GV vẽ hình 65 và nêu định nghĩa *) Củng cố định nghĩa Vectơ chỉ phương : +Mỗi đường thẳng có bao nhiêu véctơ pháp tuyến ? Các véctơ pháp tuyến có quan hệ như thế nào ? + Có bao nhiêu đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ? + Có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm I và nhận khác làm véctơ pháp tuyến . HĐTP2: PTTQ của đường thẳng *Hình thành kiến thức : GV cho HS làm bài toán Gợi ý HS thưc hiện + Khi nào M nằm trên D ? (IM Ỵ D ) + Điều kiện để MI ^ D là gì ? ( ) Tiếp tục biến đổi (1) ta được phương trình ax + by + c = 0 với c = -ax0 – by0 Đây gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng D . Ngược lại , ta có thể chứng minh được : mỗi phương trình dạng ax + by + c = 0 (a2 + b2 ¹ 0 ) đều là phương trình tổng quát của đường thẳng xác định , nhận véctơ = (a ; b) làm véctơ pháp tuyến . *) Củng cố về PTTQ : Cho HS làm ? 3 SGK 1. Cho đường thẳng D có phương trình tổng quát là 3x – 2y + 1 = 0 . a) Hãy chỉ ra một véctơ pháp tuyến của đường thẳng D ? b) Trong các điểm sau đây , điểm nào thuộc D , điểm nào không thuộc D ? M(1;1) , N(-1 ; -1) , Q (2; 3) , P(0 ; ) , E (-;) *) Củng cố hoạt động 1 : Ví dụ : Cho tam giác có ba đỉnh A(-1 ; -1) , B(-1; 3) , C (2 ; -4 ) . Viết phương trình tổng quát của đường cao kẽ từ A Gợi ý : + Tìm véctơ pháp tuyến của đường thẳng đó . + Xác định điểm thuộc đường thẳng . + Viết phương trình dựa vào định nghĩa . HS theo dõi và ghi nhận kiến thức + Mỗi đường thẳng có vô số véctơ pháp tuyến . Chúng là những véctơ cùng phương . + Có một và chỉ một (theo tiên đề Ơclit) + Có một và chỉ một HS đọc đề bài toán Ta có M Ỵ D Û Û (*) , = (a ; b) =(x - x0 ; y - y0) (*) Û a(x – x0) + b(y – y0) = 0 (1) HS ghi nhận kiến thức về phương trình tổng quát của đường thẳng . HS làm ? 3 a) 7x – 5 = 0 có dạng 7x– 0y – 5 =0 véctơ pháp tuyến = (7 ; 0) b) mx + (m + 1)y – 3 = 0 = (m ; m + 1) , với m = 0 ,= (0 ; 1) c) kx - ky + 1 = 0 là phương trình tổng quát của đường thẳng khi và chỉ khi k ¹ 0 , khi đó véctơ pháp tuyến = (1 ; -) với k = 1 + HS làm hoạt động 1 = (2 ; -3) HS thay lầm lượt toạ độ các điểm vào phương trình của đường thẳng và đi đến M, Q, E không thuộc D , Nvà P thuộc D + HS thực hiện VD Đường cao đi qua A và nhận véctơ làm véctơ pháp tuyến =(3 ; - 7) và A(-1; - 1 ) Khi đó phương trình đường cao AH là 3(x + 1) – 7(y + 1 ) = 0 Û 3x – 7y – 4 = 0 1) phương trình tổng quát của đường thẳng Định nghĩa : Véctơ khác , có giá vuông góc với đường thẳng D gọi là véctơ pháp tuyến của đường thẳng D . Bài toán : (SGK) Phương trình đường thẳng đi qua M(x0; y0) có véctơ pháp tuyến = (a ; b) là a(x – x0) + b(y – y0) = 0 (1) Trong mặt phẳng Oxy , mọi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng ax + by + c = 0 (a2 + b2 ¹ 0 ) Ví dụ : Cho tam giác có ba đỉnh A(-1 ; -1) , B(-1; 3) , C (2 ; -4 ) . Viết phương trình tổng quát của đường cao kẽ từ A 15’ HĐ 2 : Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát HĐTP1: Hình thành các dạng phương trình đường thẳng *) Cho HS làm hoạt động 2 Cho đường thẳng D : ax + by + c = 0 . Em có nhận xét gì về vị trí của D và các trục toạ độ khi a = 0 ? Khi b = 0 ? Khi c = 0 ? GV vẽ các đường thẳng tương ứng *) Cho HS làm hoạt động 3 : Cho hai điểm A (a ;0) và B(0 ; b) với ab ¹ 0 Hãy viết phương trình tổng quát của đường thẳng D đi qua A và B Chứng tỏ phương trình tổng quát của D tương đương với phương trình GV : Qua các hoạt động trên , ta có các kiến thức cần nhớ sau : (GV đưa bảng phụ ghi kiến thức cần nhớ ) *) Củng cố ptdg theo đoạn chắn : ? 4 : Viết phương trình tổng quát của dt đi qua A (-1 ; 0 ) và B (0 ; 2) *) Gv nêu chú ý : Xét phương trình ax + by + c = 0 . Nếu b ¹ 0 thì y = = kx + m (3) Với k = - gọi là hệ số góc của đường thẳng D . Phương trình (3) gọi là phương trình của D theo hệ số góc . HS làm hoạt động 2 + a = 0 , D // Ox và cắt Oy tại điểm có tung độ y = - + b = 0 , D // Oy và cắt Ox tại điểm có hoành độ x = - + c = 0 , đường thẳng D đi qua gốc tọa độ O HS làm hoạt động 3 Đường thẳng D đi qua A và nhận làm véctơ pháp tuyến với . = 0 = (-a ; b ) Þ = (b ; a ) Phương trình D : b(x – a) + a(y – 0 ) = 0 Û bx + ay –ab = 0 Û bx + ay = ab Û (vì ab ¹ 0) HS ghi nhận kiến thức HS làm ? 4 SGK Û 2x – y + 2 = 0 HS nghe GV trình bày chú ý Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát : + Đường thẳng ax + c = 0 song song hoặc trùng với trục Oy + Đường thẳng by + c = 0 song song hoặc trùng với trục Ox . + Đường thẳng ax + by = 0 đi qua gốc tọa độ + Đường thẳng (a ¹ 0 , b ¹ 0) đi qua hai điểm A(a;0) và B(0 ;b) Phương trình dạng như thế gọi là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn . 6’ HĐTP 2 : ý nghĩa hệ số góc GV nêu các khái niệm về hệ số góc của đường thẳng D , vẽ hình minh họa . GV cho HS làm ? 5 : Mỗi đường thẳng sau đây có hệ số góc bằng bao nhiêu ? Hãy chỉ ra góc tương ứng với hệ số góc đó . 2x + 2y –1 = 0 x – y + 5 = 0 HS làm ? 5 SGK a) 2x + 2y –1 = 0 Û y = -x + 0,5 Hệ số góc :k= - 1 , = 1350 b) x – y + 5 = 0 Û y = x + 5 Hệ số góc k = và = 600 Ý nghĩa hệ số góc : Cho đường thẳng D : y = kx + m , là góc tạo bõi đường thẳng D với trục Ox . Nếu k ¹ 0 thì k = tan Nếu k = 0 thì D là đường thẳng song song hoặc trùng với trục Ox d) Hướng dẫn về nhà : (1’) + Nắm vững phương trình tổng quát và cách lập phương trình tổng quát của đường thẳng . + Làm các BT 1, 2 trg 79 SGK IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: