Giáo án Hóa học 10 - Kì I - Tiết 2: Ôn tập đầu năm

Giáo án Hóa học 10 - Kì I - Tiết 2: Ôn tập đầu năm

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Giúp HS hệ thống củng cố lại kiến thức đã học ở chương trình THCS: Sự phân loại hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn nguyên tố hóc học.

2. Kĩ năng

Phân biệt các khái niệm, so sánh, áp dụng làm bài tập định tính và định lượng.

3. Thái độ và tình cảm .

Khắc sâu kiến thức KHKT, say mê học tập chương trình THPT.

II. Chuẩn bị :

GV: PP: Đàm thoại, Sử dụng bài tập, thảo luận nhóm , các câu hỏi và bài tập

HS: Ôn lại kiến thức về các hợp chất vô cơ

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 2083Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Kì I - Tiết 2: Ôn tập đầu năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
10A1
10A4
 Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM(T2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS hệ thống củng cố lại kiến thức đã học ở chương trình THCS: Sự phân loại hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn nguyên tố hóc học.
2. Kĩ năng
Phân biệt các khái niệm, so sánh, áp dụng làm bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ và tình cảm .
Khắc sâu kiến thức KHKT, say mê học tập chương trình THPT.
II. Chuẩn bị :
GV: PP: Đàm thoại, Sử dụng bài tập, thảo luận nhóm , các câu hỏi và bài tập
HS: Ôn lại kiến thức về các hợp chất vô cơ
III. Các hoạt động dạy học: 
Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp vào bài giảng )
2. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: 10 phút
GV: Hãy cho VD về một số oxit bazơ đã được học, và tính chất hoá học của nó.
HS: Suy nghĩ và trả lời
* Chú ý: Một số oxit bazơ tan trong nước " bazơ tương ứng. (oxit của KL kiềm, một số KL kiềm thổ)
GV: Tính chất hoá học của oxit axit, cho VD minh học
HS: Suy nghĩ và trả lời
Hoạt động 2: 5 phút
GV: Cho biết một số axit đã học, và tính chất hoá học đặc trưng.
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Yêu cầu HS về nhà viết PTPU cho từng trường hợp
Chú ý: PU của A + M, A + KL.
Hoạt động 3: 5 phút
GV: Hãy cho biết tính chất hoá học đặc trưng của bazơ?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Yêu cầu HS về nhà viết PTPU
Hoạt động 4: 5 phút
GV: Hãy cho biết tính chất hoá học đặc trưng của muối, cho VD.Chú ý: Điều kiện phản ứng
HS: Suy nghĩ và trả lời
Hoạt động 5: 5 phút
GV: Giới thiệu qua về BTH cho HS khai quát lại.Nhấn mạnh đặc điểm của các nguyên tố trong cùng một chu kì, cùng một nhóm và sự biến thiên tuần hoàn cấu tạo, tính chất các nguyên tố.
Hoạt động 6: 10 phút
GV: Đưa ra một số bài tập cho học sinh làm bài và thảo luận nhóm.
BT1: Giải thích tại sao?
a. khi nung canxicacbonat (đá vôi) thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm?
b. khi đốt nóng một miếng đồng thì khối lượng chất rắn sau phản ứng lại tăng?
BT 2: Tính d tỷ khối của O2 so với H2, kk, NH3, SO2.
8. Sự phân loại hợp chất vô cơ.
a. Oxit
HS: VD: CaO, Na2O, CuO, Fe2O3.
OB + A " M + H2O
OB + OA " M
CaO + HCl " CaCl2 + H2O
CaO + CO2 " CaCO3
OA + B " M + H2O
 OA + OB " M
VD: CO2, SiO2, SO2
CO2 + NaOH " Na2CO3 + H2O
SiO2 + CaO " CaSiO3
b. Axit
 HCl, H2SO4....
A + B " M + H2O
A + OB " M + H2O
A + M " A' + M'
A + KL " M + H2#
b. bazơ
: B + A " M + H2O
 B + OA " M + H2O
 B + M " B' + M'
VD: NaOH, CaOH.....
d. Muối
 M + A " M' + A'
M + B " M' + B'
M + M' " M'' + M'''
M + KL " M' + KL
8. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
B. Bài Tập
Nung CaCO3
Do sản phẩm có CO2 bay ra ở dạng khí
Đốt nóng Cu
Cu + O2 CuO
Do có oxi phản ứng " 
HS: ; ; ; 
Như vậy oxi năng hơn so với H2, kk, NH3. Nhẹ hơn SO2.
4. Củng cố, luyện tập: Nhắc lại kiến thức bài học. Gợi ý học sinh làm bài tập sau:
Hoà tan 15,5g Na2O vào nước thu được 0,5lít dung dịch A
a. Viết Phương trình phản ứng, tính CM dung dịch A
b. tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M vừa đủ để trung hoà A
5. Hướng dẫn học sinh tự làm: Hoàn thành bài tập và đọc trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 2.doc