I-Mục tiêu
1. Kiến thức :HS biết nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ e mang điện tích (-) chuyển động xung quanh hạt nhân.
Khối lượng và điện tích của e, p, n.
Biết đơn vị KL,KH ,kích thước ,điện tích của e,p,n.
2.Kĩ năng :quan sát ,so sánh .
Biết sử dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, nm, Ao
3. Thái độ :say mê nghiên cứu thế giới vi mô
II Chuẩn bị:
GV: Hệ thống câu hỏi bài tập có liên quan, tranh vẽ.
HS: Đọc trước bài
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết theo TKB Sĩ số Tiết 3 : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I-Mục tiêu 1. Kiến thức :HS biết nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ e mang điện tích (-) chuyển động xung quanh hạt nhân. Khối lượng và điện tích của e, p, n. Biết đơn vị KL,KH ,kích thước ,điện tích của e,p,n. 2.Kĩ năng :quan sát ,so sánh. Biết sử dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, nm, Ao 3. Thái độ :say mê nghiên cứu thế giới vi mô II Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi bài tập có liên quan, tranh vẽ. HS: Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 10 phút GV: Hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm hình 1.3 SGK GV: Màn huỳnh quang phát sáng trứng tỏ điều gì? - Người ta gọi chùm tia đó là tia âm cực - Trên đường đi của tia âm cực nếu đặt một chong chóng nhẹ " chong chóng quay " Chứng tỏ gì? - Hiện tượng tia âm cực bị lệch về cực (+) chứng tỏ điều gì ? KL: Người ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực là eleotron kí hiệu là e. GV: Hướng dẫn học sinh đọc và ghi nhớ khối lượng và điện tích e * Quy ước đt e là -1. Hoạt động 2: 5 phút GV: Hướng dẫn học sinh đọc thí nghiệm SGK, hình 1.4 rút ra kết luận - Để nguyên tử trung hoà về điện thì số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số electron xung quanh hạt nhân. Chú ý: Do Hoạt động 3: 5 phút GV: Yêu cầu HS Nnghiên cứu SGK rút ra KL. GV: Hướng dẫn HS đọc SGK rút ra KL GV: Từ hai thí nghiêm trên hãy kết luận về cấu tạ hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 4: 7 phút GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và ghi nhớ - Do khối lượng của nt vô cùng nhỏ bé vì vậy phải có đại lượng riêng tính đó là khối lượng nt GV: Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng kl và khối lượng của hạt tạo nên nguyên tử (tr8) I, Thành phần cấu tạo của nguyên tử . 1 , Electron a, Sự tìm ra electron HS nghiên cứu SGK trả lời - Phải có chùm tia đập vào thành ống - Tia âm cực là chùm hạt chuyển động rất nhanh - Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm b, Khối lượng và điện tích của electron, me = 9,1095 .10 -31 Kg. qe = - 1,602 . 10-19 C . 2, Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử HS nhận xét từ hiện tượng : - Chưngs tỏ nguyên tử không phải là những hàt đặc khít mà có cấu tạo rỗng, trong nguyên tử phải có phần mang điện tích dương và chỉ chiếm một phần nhỏ thể tích 3, Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử a, Sự tìm ra proton. KL: Proton là thành phần cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử. b, Sự tìm ra nơtron KL: Nơtron cũng là thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. c, Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi proton và nơtron. Vì nơtron không mang điện số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số e quay xung quanh hạt nhân. II, Kích thướcnguyên tử 1, Kích thước : -Đơn vị kích thước nguyên tử : nanomet . KH : nm 1nm = 10-9 m , 1Ao = 10-10m , 1nm = 10Ao . Nhận xét : dnt > dhn = 104 lần . 2, Khối lượng kl của một nguyên tử cacbon-12 4 , Củng cố,luyện tập: Tóm tắt lại kiến thức cần nhớ của bài Proton Hạt nhân Nguyên tử Nơtron Vỏ (các e) Làm các bài tập . Bài 1: Các hạt cấu tạo lên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là ? A, p và n . ; B, p và e ; C, e và n . ; D, p, e và n . Bài 2: Khối lượng của 1 nguyên tử flo gồm 9p, 9e, 9n, tính bằng gam là ? A, 3,154. 10-23g ; B, 3,514 .10-23g ; C, 3,154.10-22g ; D, 3,514 .10-22g 5, Hướng dẫnhọc sinh tự học ở nhà : Học bài cũ ,làm bài tập1->5 SGK , Đọc trước bài 2
Tài liệu đính kèm: