I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững:
- Đặc diểm cấu tạo lớp electron ngoài cùngcủa nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố nhóm halogen.
- Vì sao các nguyên tố nhóm halogen có tính oxi hóa mạnh, nguyên nhân của sự biến thiên tính chất của đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ flo đến iot.Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia-ven, cloruavôi và cách điều chế.
- Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất HX của các halogen. Cách nhận biết các ion Cl-, Br-, I-.
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số 10A1 10A2 10A3 10A4 Tiết 44. LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vững: - Đặc diểm cấu tạo lớp electron ngoài cùngcủa nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố nhóm halogen. - Vì sao các nguyên tố nhóm halogen có tính oxi hóa mạnh, nguyên nhân của sự biến thiên tính chất của đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ flo đến iot.Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia-ven, cloruavôi và cách điều chế. - Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất HX của các halogen. Cách nhận biết các ion Cl-, Br-, I-. 2. Kĩ năng Vận dụng kiến thức đã học về nhóm halogen để giải các bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất X2 và hợp chất HX. Giải một số bài tập có tính toán. 3. Thái độ: Tích cực học hỏi, giải bài tập hóa học II. Chuẩn bị: GV: Câu hỏi và bài tập HS: Ôn tập lý thuyết, làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 20 phút GV: Yêu cầu học sinh trình bày hệ thống hóa kiến thức về nhóm halogen và rút ra nhận xét. Dặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm halogen. So sánh độ âm điện của các nguyên tố trong nhóm hal và rút ra nhận xét Cấu tạo phân tử của các halogen. Tính chất hóa học của các halogen. Nêu sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ flo đến iot. Viết PT phản ứng của Hal với H2 chứng minh cho tính oxi hoá giảm dần khi đi từ F đến I. Hãy cho biết tính axit và tính khử của dung dịch HX khi đi từ HF đến HI. Nêu nguyên nhân tính tẩy màu và tính sát trùng của nước Gia-ven và cloruavôi. Nêu phương pháp điều chế các đơn chất halogen F2, Cl2, Br2, I2 . HS: Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: 10 phút GV: Nêu các dạng bài tập của chương GV : Yêu cầu HS làm bài tập nhận biết Có các dung dịch :NaCl, NaBr, NaI, NaF. Hãy nhận biết các dd trên bằng pp hoá học. HS: tiến hành thảo luận làm bài tập GV : Gọi HS lên bảng làm bài và Nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 3: 10 phút GV: Gọi HS trả lời nhanh từ bài tập 1 đến bài 4 HS: Lần lượt trả lời từng bài tập từ 1 → 4 A. Kiến thức cần nắm vững Các nguyên tố nhóm halogen lớp ngoài cùng đều có 7e Độ âm điện lớn và giảm dần khi đi từ F đến I. Phân tử của các halogen gồm 2 nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực. Các halogen đều thể hiện tính oxi hóa mạnh: Oxi hóa được hầu hết các kim loại, nhiều phi kim và hợp chất. Từ flo đến oit tính oxi hóa giảm dần. Tính axit từ HF đến HI tăng dần, tính khử từ HF đến HI tăng dần. Nguyên nhân tính tẩy màu và tính sát trùng của nước Gia-ven và cloruavôi là do các muối NaClO và CaOCl2 là các chất oxi hóa mạnh. Phương pháp điều chế các đơn chất halogen: F2 Cl2 Br2 I2 Điện phân hỗn hợp KF và HF. Cho axit HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như: MnO2, KMnO4... Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Dùng clo để oxi hóa NaBr (có trong nước biển) thành Br2. Sản xuất từ rong biển. B. Bài tập 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng 2. Bài tập nhận biết các chất 3. Bài toán tính theo PT và tính theo số mol Bài tập: Dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3 Hiện tượng: AgCl kết tủa màu trắng AgBr kết tủa vàng nhạt AgI kết tủa vàng đậm Bài 1. đáp án C Bài 2. đáp án A Bài 3. đáp án B Bài 4. đáp án A 3. Củng cố, luyện tập: Giáo viên sử dụng bài tập 5 SGK trang111 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: VN Ôn tập và làm bài tập , 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 SGK trang 111 CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011
Tài liệu đính kèm: