I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit, dung dịch muối
+ Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Dụng cụ: • Ống nghiệm • Giá để ống nghiệm • Ống hút nhỏ giọt
• Thìa lấy hóa chất • Kẹp lấy hóa chất • Kẹp gỗ
• Đền cồn • Nút cao su có ống thủy tinh xuyên qua
• Bông
+ Hóa chất: • Dung dịch H2SO4 đặc • KMnO4 tinh thể • Quỳ tím
• Dung dịch HCl loãng • Dung dịch NaCl • Dung dịch HNO3.
• Dung dịch HCl đặc.
Ngày soạn: 24/01/2010 Ngày giảng: 25/01/2010 TIẾT 42: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết: - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit, dung dịch muối + Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit. 2. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học. - Viết tường trình thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Dụng cụ: • Ống nghiệm • Giá để ống nghiệm • Ống hút nhỏ giọt • Thìa lấy hóa chất • Kẹp lấy hóa chất • Kẹp gỗ • Đền cồn • Nút cao su có ống thủy tinh xuyên qua • Bông + Hóa chất: • Dung dịch H2SO4 đặc • KMnO4 tinh thể • Quỳ tím • Dung dịch HCl loãng • Dung dịch NaCl • Dung dịch HNO3. • Dung dịch HCl đặc. • NaCl khan. • Nước cất HS: Bản tường trình thí nghiệm theo mẫu GV đã cho. III. PHƯƠNG PHÁP - Thí nghiệm, trực quan. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học học bài, tái hiện kiến thức Thời gian: 5p Cách tiến hành: - Y/c HS nêu mục đích của bài thực hành. 2. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cần áp dụng cho bài thực hành * Mục tiêu: HS nắm được những kiến thức cần áp dụng, mục đích bài thực hành. * Thời gian: 5p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS nêu: Nội dung kiến thức cần áp dụng, y/c của bài thực hành. HS thực hiện. Bước 2: GV gọi HS trình bày, HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung. HS thực hiện Kết luận: + Nguyên tắc điều chế clo: oxi hóa 2Cl- → Cl2 + Phương pháp điều chế clo: Cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh: KMnO4, MnO2 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + Phương pháp điều chế axit clohidric: phương pháp sunfat NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl↑ Sau đó dẫn khí HCl vào nước → Axit HCl + Phương pháp nhận biết ion clorua: Dùng AgNO3 → kết tủa trắng AgCl AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 3. Hoạt động 2: Thực hành thí nghiệm * Mục tiêu: Củng cố thao tác thực hành, lí thuyết đã học. * Thời gian: 30p * Cách tiến hành: Bước 1: GV lưu ý HS cẩn thận khi thực hành thí nghiệm 1, 2; tránh để khí thoát ra ngoài. Thay ống nghiệm thẳng bằng ống nghiệm chữ L ở TN 1. HD HS cách đốt nóng ống nghiệm ở TN 2. HS thực hiện. Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm và y/c các nhóm về vị trí tiến hành các thí nghiệm. HS thực hiện Bước 3: GV quan sát các nhóm thực hành, hướng dẫn và sửa cho nhóm tiến hành chưa đúng. Y/c các nhóm ghi lại hiện tượng, kết quả của các thí nghiệm vào bản tường trình. HS thực hiện Kết luận: TN 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm + Hiện tượng: Có khí màu vàng thoát ra. Quỳ tím ẩm dần dần bị mất màu. + Giải thích: Khí màu vàng là do clo được tạo thành do phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Sau đó clo tan vào nước tạo ra HClO (axit có tính oxi hóa mạnh) làm mất màu quỳ tím. Cl2 + H2O HCl + HClO TN 2: Điều chế axit clohidric + Hiện tượng: Quỳ tím chuyển thành màu đỏ + Giải thích: Do HCl được giải phóng ra ở (1) tan vào nước tạo thành axit HCl làm đổi màu quỳ tím NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl↑ TN 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch. - Tiến hành: + C1: Dùng quỳ tím phân biệt được NaCl vì không có hiện tượng Dùng tiếp dung dịch AgNO3 phân biệt được HCl vì có kết tủa trắng Pthh: AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 + C2: Dùng AgNO3 phân biệt được HNO3 vì không có hiện tượng AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 Dùng tiếp quỳ tím phân biệt được NaCl vì không có hiện tượng. 4. Công việc sau buổi thực hành - GV: + Nhận xét, đánh giá kết quả giờ thực hành + Y/c HS hoàn thành tường trình và nộp lại cho GV. - HS thu dụng cụ, hóa chất và vệ sinh phòng thí nghiệm. - Chuẩn bị cho tiết 43: Flo – Brom – Iot. + Tính chất vật lí, điều chế flo và brom + Tính chất hóa học của flo và brom + Ứng dụng của flo và brom
Tài liệu đính kèm: