Giáo án Hóa học 10 - Tiết 47 Bài 28: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của brôm và iốt

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 47 Bài 28: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của brôm và iốt

Tiết 47 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BRÔM VÀ IỐT

I- MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức:

 -Củng cố những kiến thức về tính chất hóa học của Brôm, Iốt; so sánh tính oxihóa của Clo, br6m, iôt.

 -Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành và quan sát hiện tượng xảy ra khi thực hành, kỹ năng vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng.

 2/ Kỹ năng: Làm thí nghiệm chứng minh lí thuyết

 3/ Thái độ: Giáo dục học sinh ham mê học môn Hóa học.

II- CHUẨN BỊ :

 1/ Chuẩn bị của giáo viên:

 Dụng cụ: Ong nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, cặp gỗ, giáđể ống nghiệm , đuã thủy tinh, ống nhỏ giọt, nút cao su có lỗ.

 Hóa chất: dd NaBr, NaI, nước Clo, hồ tinh bột, nước Iôt(hoặc cồn Iôt), nước Brôm.

 

doc 3 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 2634Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Tiết 47 Bài 28: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của brôm và iốt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/02/2012	 Bài 28: Bài thực hành số 3: 
Tiết 47 	 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BRÔM VÀ IỐT	 
I- MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức:
	-Củng cố những kiến thức về tính chất hóa học của Brôm, Iốt; so sánh tính oxihóa của Clo, br6m, iôt.
	-Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành và quan sát hiện tượng xảy ra khi thực hành, kỹ năng vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
	2/ Kỹ năng: Làm thí nghiệm chứng minh lí thuyết 
	3/ Thái độ: Giáo dục học sinh ham mê học môn Hóa học.
II- CHUẨN BỊ :
	1/ Chuẩn bị của giáo viên: 
	Dụng cụ: Oáng nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, cặp gỗ, giáđể ống nghiệm , đuã thủy tinh, ống nhỏ giọt, nút cao su có lỗ.
	Hóa chất: dd NaBr, NaI, nước Clo, hồ tinh bột, nước Iôt(hoặc cồn Iôt), nước Brôm.
	2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem lại phản ứng oxihóa-khử.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	1/ Oån định tình hình lớp:	(1 phút)
	2/ Kiểm tra bài cũ:	(5 phút)
	Câu hỏi1:Trình bày tính chất hóa học của Clo
	Câu hỏi 2:Hòan thành sơ đồ phản ứng:
	 Cl2 Br2 I2 KI O2 
	3/ Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài mới: Để chứng minh các tính chất hóa học của 2 đơn chất halogen là Brom và Iot, ta tiến hành buổi thực hành với các thí nghiệm liên quan đến các chất trên.
Tiến trình tiết dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng quan các thí nghiệm.
4’
-GV: Nêu các thí nghiệm.
-Lưu ý trước cho học sinh khi thí nghiệm phải cẩn thận khi tiếp xúc với những chất độc Br2 và I2. 
-Học sinh theo dõi GV trình bày và đọc sách giáo khoa. 
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: So sánh tính chất oxi hóa của Brom và Clo.
12’
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm , yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng và giải thích sự chuyển màu của dd NaBr
GV: Có thể cho thêm vài giọt Benzen , vì Br2 tạo ra tan vào Benzen nhiều hơn là Br2 tan vào nước, quan sát rõ ràng hơn.
GV: Ta rút ra kết luận gì về tính oxihóa của Clo và Brôm
Rót vào ống nghiệm khỏang 1ml dd NaBr. Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước Clo mới điều chế được, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy từ dung dịch màu vàng của NaBr ta thấy chuyển dần sang màu nâu đỏ chứng tỏ có Br2 tao ra và tan dần trong lớp Benzen nổi lên trên .
Cl2 + 2NaBr2NaCl + Br2
-Tính oxihóa của Clo mạnh hơn Brôm
1/. So sánh tính chất oxihóa của Brom và Iôt.
Phản ứng
Cl2 + 2NaBr2NaCl + Br2
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot.
11’
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng chuyển màu của dung dịch
GV: Rút ra kết luận gì về tính oxihóa của Brôm và Iôt.
GV: Có thểlàm cách khác đơn giản hơn như sau:
Lấy một ít bông vẽ tròn bằng hạt ngô, tẩm ướt bằng dd NaBr, đặt vào hõm của đế giá thí nghiệm bằng sứ. Lấy một ít bông khác vẽ tròn , tẩm ướt bằng nước Clo, để vào hõm sứ, sát bông tẩm NaBr. Quan sát hiện tượng 
Rót vào ống nghiệm khỏang 1ml dung dịch NaI. Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước Brôm, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy có sự chuyển màu của dung dịch từ màu vàng của NaI sang kết tủa màu đen tím lắng dưới đáy ống nghiệm.
Br2 + 2NaI2NaBr + I2 
-Tính oxihóa của Br2 mạnh hơn của I2. 
2/.So sánh tính oxihóa của Brôm và Iốt
Phản ứng 
Br2 + 2NaI2NaBr + I2
Hoạt động 4: Tác dụng của Iot với hồ tinh boat.
10’
GV: Hướng dẫn học sinhlàm thí nghiệm 
Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng và giải thích 
Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó.
GV: Có thể làm cách khác:
Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2giọt dd nước I2 lênlát khoai lang tây, quan sát hiện tượng .
GV: Kết luận 
Cho vào ống nghiệm khỏang 1ml dung dịch Hồ tinh bột. Nhỏ tiếp 1 giọt nước Iôt vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng ta thấy dung dịch xuất hiện màu xanh đặc trưng .
Đun nóng dung dịch thì màu xanh biến mất, nhưng để nguội thì màu xanh lại xuất hiện lại.
3/.Tác dụng của Iôt với hồ tinh bột.
Dùng hồ tinh bột để nhận biết I2 
Hiện tượng : Tạo màu xanh đặc trưng .
4. Nhận xét buổi thực hành và dặn dò: (2 phút)
	-Nhận xét chung buổi thực hành của học sinh.	
	-Thu dọn hóa chất và dụng cụ thí nghiệm.
-Yêu cầu học sinh viết tường trình và nộp lại vào tuần sau.
-Đọc bài đọc thêm “ô nhiễm đất do phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật”. Ôn tập nội dung của chương Halogen để hôm sau kiểm tra 1 tiết bài số 3.
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 47.doc