Giáo án Hóa học 10 - Tiết 51: Hợp chất có oxi của clo

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 51: Hợp chất có oxi của clo

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS biết:

- Các oxit và các axit có oxi của clo, sự biến đổi tính bền, tính axit và khả năng oxi hóa của các axit có oxi của clo.

- Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sx một số muối có oxi của clo.

HS hiểu:

- Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat)

2. Kĩ năng

- Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat

- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.

- Giải 1 số bài tập liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: + Dd Gia-ven, mẫu clorua vôi, muối KClO3, ống nghiệm, giấy quỳ

- HS:

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1512Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Tiết 51: Hợp chất có oxi của clo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/12/2009
Ngày giảng: 15/12/2009
TIẾT 51: HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
- Các oxit và các axit có oxi của clo, sự biến đổi tính bền, tính axit và khả năng oxi hóa của các axit có oxi của clo.
- Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sx một số muối có oxi của clo.
HS hiểu:
- Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat)
2. Kĩ năng
- Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
- Giải 1 số bài tập liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: + Dd Gia-ven, mẫu clorua vôi, muối KClO3, ống nghiệm, giấy quỳ
HS:
III. PHƯƠNG PHÁP
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
Mục tiêu: Tái hiện kiến thức
Thời gian: 5p
Cách tiến hành:
- Nêu tính chất hóa học, viết phương trình minh họa.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về các oxit, axit có oxi của clo
* Mục tiêu: HS nắm sơ lược về oxit, axit có oxi của clo.
* Thời gian: 7p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu: Công thức, tên gọi, số oxi hóa, tính bền, tính oxi hóa của các oxit và axit có oxi của clo.
HS thực hiện
Bước 2:
GV gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
HS thực hiện
Kết luận:
GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
* Các oxit: Cl2O, Cl2O3, Cl2O7 
* Các axit: : Axit hipocloro
 : Axit cloro
 : Axit cloric
 : Axit pecloric
* Sự biến đổi tính chất của dãy axit có oxi của clo: Theo chiều tăng số oxi hóa của clo: +1 đến +7
 + Tính bền, tính axit tăng
 + Tính oxi hóa giảm.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nước Gia-ven
* Mục tiêu: Tính chất, điều chế, ứng dụng của nước Gia-ven
* Thời gian: 10p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV biểu diễn TN tính oxi hóa của nước Gia-ven, y/c HS nghiên cứu SGK, kết hợp với thực tế trình bày thành phần, phương pháp điều chế, tính chất, ứng dụng của nước Gia-ven.
HS thực hiện.
Bước 2:
GV gọi HS trình bày, Hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
HS thực hiện
Kết luận:
 GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
- Điều chế: 
 Nước Gia-ven
- Tính chất: Tính oxi hóa mạnh do trong nước Gia-ven có là chất oxi hóa mạnh
- Ứng dụng: Tẩy trắng vải sợi, sát trùng, tẩy uế
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu Clorua vôi
* Mục tiêu: Cấu tạo, tính chất, điều chế, ứng dụng của Clorua vôi
* Thời gian: 10p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HS viết phương trình điều chế, tính chất, ứng dụng của clorua vôi
HS thực hiện
Bước 2:
GV y/c HS xác định số oxi hóa của clo trong CaOCl2 sau đó lưu ý HS cách xác định số oxi hóa đúng của clorua vôi.
HS thực hiện và ghi nhớ
Kết luận:
 GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
- Điều chế: (Ca(OH)2 dạng sữa, nhiệt độ 300C)
* Lưu ý: CTCT của clorua vôi 
- Tính chất: Bột trắng, mùi sốc của khí clo, tính oxi hóa mạnh. Trong không khí ẩm:
 2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
- Ứng dụng: Tẩy trắng vải sợi, giấy, tẩy uế hố rác, cống rãnh, tinh chế dầu mỏ
5. Hoạt động 4: Tìm hiểu muối clorat
* Mục tiêu: Cấu tạo, tính chất, điều chế, ứng dụng của muối clorat
* Thời gian: 10p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu muối clorat: Điều chế, tính chất, ứng dụng của muối clorat
HS thực hiện
Bước 2:
Gọi HS lên bảng viết phương trình điều chế, tính chất của muối clorat
HS thực hiện
Kết luận:
 GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
- Điều chế: Cho khí clo tác dụng với dd kiềm nóng
- Tính chất: Chất rắn, không màu, đun nóng đến 5000C (không có xúc tác), KClO3 bị phân hủy
Là chất oxi hóa mạnh.
- Ứng dụng: chế tạo thuốc nổ, sx pháo hoa, trong CN diêm
6. Tổng kết và hướng dẫn học bài
- GV nhấn mạnh nội dung toàn bài
- BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 SGK/134
- Chuẩn bị ôn tập học kì I
	+ Ôn tập theo đề cương GV đã phát
	+ Làm trước các bài tập trắc nghiệm và tự luận.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 51 Hop chat co oxi cua clo.doc