Giáo án Hóa học 10 - Tiết 58, 59: Luyên tập chương 5

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 58, 59: Luyên tập chương 5

 I. MỤC TIÊU

 1. Củng cố kiến thức:

- Cấu tạo nguyên tử, tính chất, ứng dụng của các halogen và một số hợp chất của chúng

- So sánh, rút ra quy luật cề sự biến đổi tính chất của các halogen và một số hợp chất của chúng.

 2. Rèn kĩ năng

- Giải thích tính chất hóa học của các halogen và hợp chất

- Viết PTHH chứng minh tính chất hóa học của các halogen và hợp chất

- Giải được một số dạng bài tập liên quan.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:

- HS:

 III. PHƯƠNG PHÁP

- Đàm thoại, bài tập vận dụng

 

doc 4 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1953Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Tiết 58, 59: Luyên tập chương 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soan: 04/01/2010
 Ngày giảng: 05/01/2010
TIẾT 58 – 59: LUYÊN TẬP CHƯƠNG 5
 I. MỤC TIÊU
 1. Củng cố kiến thức:
- Cấu tạo nguyên tử, tính chất, ứng dụng của các halogen và một số hợp chất của chúng
- So sánh, rút ra quy luật cề sự biến đổi tính chất của các halogen và một số hợp chất của chúng.
 2. Rèn kĩ năng
Giải thích tính chất hóa học của các halogen và hợp chất
Viết PTHH chứng minh tính chất hóa học của các halogen và hợp chất
Giải được một số dạng bài tập liên quan.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:
HS:
 III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, bài tập vận dụng
 IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
Khởi động:
* Mục tiêu: Tái hiện kiến thức
* Thời gian: 5p
* Cách tiến hành:
- GV y/c HS so sánh tính chất hóa học của các halogen với nhau, lấy các PTHH minh họa.
2. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ bản cần nhớ
* Mục tiêu: HS nắm được các kiến thức cơ bản của nhóm halogen
* Thời gian: 20p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HSthảo luận nhóm 10p: so sánh cấu hình electron, độ âm điện, tính chất hóa học của các halogen từ F2 đến I2. So sánh tính chất của các hidro halogenua và axit halogenhidric, hợp chất có oxi của halogen. Phương pháp nhận biết halogenua và điều chế halogen.
HS thực hiện
Bước 2:
GV y/c các nhóm trình bày kết quả, sau đó cho nhận xét chéo.
HS thực hiện
Kết luận
GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức.
* Cấu hình e:
- Giống: Có 7e lớp ngoài cùng: ns2np5.
- Khác: Từ flo đến iot: Số lớp e tăng dần nên lực hút của hạt nhân với lớp e ngoài cùng giảm. Trừ flo, các halogen khác có phân lớp d trống.
* Độ âm điện: Giảm dần từ flo đến iot
* Tính chất hóa học: - Tính oxi hóa mạnh: Oxi hóa hầu hết kim loại, phi kim và nhiều hợp chất
 - Tính oxi hóa giảm từ flo đến iot
 - Trừ flo, các halogen khác còn có tính khử.
* Hidrohalogenua: - Là chất khí dễ tan vào nước tạo thành dung dịch axit halogenhidric.
 - HF là axit yếu, ăn mòn thủy tinh, HX còn lại là axit mạnh, tính axit, khử tăng dần:
 HCl < HBr < HI
* Nhận biết halogenua: Dùng AgNO3:
 + Dung dịch florua không tác dụng
 + Dung dịch clorua tạo kết tủa trắng
 + Dung dịch bromua tạo kết tủa màu vàng nhạt.
 + Dung dịch iotua tạo kết tủa màu vàng.
* Điều chế halogen:
Điều chế
Nguyên tắc điều chế 
PTHH 
F2
Điện phân hỗn hợp KF và HF
Cl2
+ Oxi hóa Cl- trong HCl
+ Điện phân dd NaCl có mn
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2NaCl + 2H2O NaOH + Cl2 + H2.
Br2
+ Dùng Cl2 oxi hóa Br- 
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
I2
+ Oxi hóa I- bằng Cl2, Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2.
3. Hoạt động 2: Giải bài tập
* Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức
* Thời gian: 15p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HS nêu những bài tập khó HS chưa làm được, ít HS làm được.
HS thực hiện
 Bước 2:
GV HD HS làm các bài tập khó sau đó y/c HS lên bảng chữa chi tiết.
HS thực hiện
 Kết luận
GV nhận xét, bổ sung và chốt
Bài 5/142 SGK: 
- Theo gt ta có PTHH: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
- Khối lượng Brom thu được là: 
- Theo PTHH: ; 
 + Sô mol NaBr: 
=> Vậy:
+ Thể tích khí clo (đktc) cần là: 
+ Thể tích NaBr cần là: 
Bài 6/142 SGK:
- Ta có tỉ lệ: Cl2 → Br2
- Theo PTHH: Cứ 71 tấn Cl2 tạo ra 160 tấn Br2
 x tấn Cl2 tạo ra 1 tấn Br2
 x = (tấn)
- Lượng Cl2 dư so với lí thuyết: 0,6 – 0,44375 = 0,15625 (tấn)
- Lượng clo tiêu hao vượt lí thuyết là: %
Bài 7/142 SGK:
- Gọi X là halogenua cần tìm. a là số mol AgX
- Ta có PTHH: CaX2 + 2AgNO3 → 2AgX + Ca(NO)3.
Theo PT a mol → 2a mol 
Theo gt: 0,2 = (40 + 2MX)a
 0,376 = 2(108 + MX)a
Giải ra ta được; a = 10-3, MX = 80g. Vậy X là brom (Br). CT A là: CaX2.
4. Củng cố và HD HS học bài
- GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm đã ôn tập
- Lưu ý 1 số dạng dạng BT và phương pháp giải
- BTVN: BT trang 149 – 150 SGK
- Làm hết các BT luyện tập để tiết sau luyện tập tiếp.
(Hết tiết 58)
(Tiết 59)
 5. Khởi động
 * Mục tiêu: Tái hiện kiến thức
 * Thời gian: 5p
 * Cách tiến hành:
 - GV y/c HS nêu tính chất hóa học chung của các nguyên tố halogen, so sánh tính chất đó với nhau và viết PTHH minh họa
 6. Hoạt động 3: Giải bài tập luyện tập
 * Mục tiêu: Củng cố lí thuyết đã ôn tập
 * Thời gian: 30p
 * Cách tiến hành:
 Bước 1:
GV y/c HS nêu BT khó, chưa giải được, bài tập ít HS giải được sau đó GV HD HS giải và gọi HS lên bảng giải chi tiết.
HS thực hiện
 Bước 2:
Lưu ý HS cách giải 1 số dạng BT thường gặp
HS khắc sâu
Kết luận
BT4/149 SGK:
Khí A là SO2:
 SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 
Khí B là HI:
 Br2 + 2HI → 2HBr + I2 
BT6/150 SGK:
a. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch KI, nếu thấy dung dịch chuyển sang màu nâu thì hỗn hợp có lẫn Cl2: 
 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 
b. Cho hỗn hợp qua dung dịch AgNO3 nếu có kết tủa trắng là hỗn hợp có HCl:
 HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 
BT8/150 SGK:
Pthh: 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (1)
 4KClO3 → 3KClO4 + KCl (2)
Gọi số mol KClO3 phân hủy theo (1) là x, phân hủy theo (2) là y
Ta có hệ phương trình:
Vậy:
BT9/150SGK:
Theo gt: 
Pthh: 
 AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3 (1)
 AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3 (2)
 AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (3)
Gọi số mol KBr, NaI trong hỗn hợp là x, y
Theo gt: 119x + 150y = 3,38 (*)
Theo pt (1), (2), (3):
 x + y + 0,02 = 0,05 (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ pt:
Vậy: 
Thể tích hidro clorua: VHCl = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
7. Tổng kết và HD HS học bài
- GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học
- Phương pháp giải 1 số dạng bài tập định lượng
- BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài TH số 3: Tính chất của các halogen
	+ Nội dung lí thuyết liên quan
	+ Chuẩn bị trước bản tường trình thí nghiệm theo mẫu GV đã cho.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 58 - 59 Luyen tap chuong 5.doc