I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat
HS hiểu:
- H2SO4 loãng có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, oxit bazo, bazo, muối của axit yếu )
- H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh (oxi hóa hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất)
2. Kĩ năng
- Quan sát TN rút ra nhận xét về tính chất, điều chế H2SO4.
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của H2SO4.
- Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất và điều chế H2SO4.
- Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với muối và các axit khác.
- Giải các bài tập liên quan.
Ngày soạn: 04/03/2010 Ngày giảng: 05/03/2010 TIẾT 72 - 73: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFUA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết: Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế H2SO4. Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat HS hiểu: - H2SO4 loãng có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, oxit bazo, bazo, muối của axit yếu) - H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh (oxi hóa hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) 2. Kĩ năng - Quan sát TN rút ra nhận xét về tính chất, điều chế H2SO4. - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của H2SO4. - Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất và điều chế H2SO4. - Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với muối và các axit khác. - Giải các bài tập liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: H2SO4 đặc, Cu, S, đường kính, H2SO4 loãng, Na2SO4, BaCl2, ông nghiệm, đèn cồn HS: III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, nhóm nhỏ, trực quan. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động * Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài * Thời gian: 5p * Cách tiến hành: - GV y/c 1 HS nêu tính chất hóa học của SO2, nguyên nhân tính chất hóa học đó. Viết các pthh minh họa. Từ đó GV đặt vấn đề vào bài. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của axit sunfuric. * Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của H2SO4 và 1 số tính chất vật lí, cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc. * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu cấu tạo của H2SO4 và số oxi hóa cua S trong H2SO4. HS thực hiện Bước 2: GV cho HS quan sát lọ đựng dung dịch H2SO4 đặc và y/c HS kết hợp SGK và rút ra tính chất vật lí và cách pha loãng dung dịch H2SO4, tại sao không được làm ngược lại? HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức * Cấu tạo phân tử: H – O O S 2lk cht có cực H - O H – O O 2lk cht có cực S – O 2lk cho – nhận S →O → Số oxi hóa của S là +6 * Tính chất vật lí: - Chất lỏng, sánh như dầu, không bay hơi - Dễ hút ẩm, tan vô hạn trong nước * Cách pha loãng: Rót từ từ axit đặc vào nước theo đũa thủy tinh và khuấy nhẹ - Không được làm ngược lại vì: axit H2SO4 rất háo nước nên khi tan vào nước tỏa nhiều nhiệt → gây bỏng axit. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính axit của dung dịch H2SO4 loãng. * Mục tiêu: HS hiểu dung dịch H2SO4 loãng có tính axit mạnh. * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: Bước 1: GV ĐVĐ: Dung dịch H2SO4 loãng có tính axit mạnh. Vậy tính axit mạnh thể hiện như thế nào? Y/c HS thảo luận cặp 3p. Lấy VD minh họa. HS thực hiện Bước 2: Cho đại diện 1 số cặp trình bày, HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung. HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS - Đổi màu quỳ tím → đỏ - Tác dụng với kim loại mạnh → Muối + H2 VD: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 - Tác dụng với oxit bazo → Muối + nước VD: CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O - Tác dụng với bazo → Muối + nước VD: Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O - Tác dụng với muối của axit yếu hơn → Muối mới + axit mới VD: CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của H2SO4 đặc * Mục tiêu: HS hiểu tính oxi hóa của H2SO4 là do S trong H2SO4 có số oxi hóa cao nhất là +6. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: GV ĐVĐ: S trong H2SO4 có số oxi hóa cao nhất là +6 (cao nhất). Vậy H2SO4 đặc sẽ có tính chất như thế nào? HS giải quyết vấn đề Bước 2: GV biểu diễn tn chứng minh, y/c HS quan sát, nhận xét, thảo luận bàn 3p và viết các pthh. Xác định vai trò của H2SO4 trong các phản ứng. HS thực hiện Bước 3: GV biểu diễn tn than hóa đường, y/c HS quan sát, nhận xét và giải thích. HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS * Tính oxi hóa mạnh của H2SO4: - H2SO4 đặc nóng oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C, S, P) và nhiều hợp chất - H2SO4 đặc nguội làm 1 số kim loại như Fe, Al bị thụ động hóa. * Tính háo nước: Pthh: - H2SO4 đặc hút nước mạnh, có thể lấy nước từ các phân tử gluxit như đường saccarozo: C12H22O11 12C + 11H2O H2SO4 hấp thụ H2O của đường tạo ra cacbon (màu đen), một phần C bị oxi hóa: C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O Khí CO2 cùng với SO2 bay lên làm sủi bọt đẩy C trào ra ngoài. * Chú ý: Hết sức cấn thận khi sử dụng H2SO4 đặc. 5. Tổng kết và HD học bài - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học. + Tính axit của dung dịch H2SO4 loãng + Tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc do số oxi hóa +6. + Tính háo nước của H2SO4 đặc. - BTVN: 6, 7, 8, 9, 10 SGK/186 (hết tiết 72) (tiết 73) 6. Khởi động * Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài * Thời gian: 5p * Cách tiến hành: - GV y/c 1 HS nêu tính chất hóa học của dung dịch H2SO4 loãng, lấy vd. 1 HS nêu tính chất hóa học của H2SO4 đặc, nguyên nhân. Viết các pthh minh họa. 7. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng và điều chế H2SO4. * Mục tiêu: HS nắm được ứng dụng và điều chế của H2SO4. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu ứng dụng của H2SO4. HS thực hiện Bước 2: GV y/c HS thảo luận cặp 4p và kết hợp SGK rút ra phương pháp, các công đoạn sản xuất H2SO4. Viết pthh. HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức * Ứng dụng: - Sản xuất phân bón - Luyện kim - Chất tẩy rửa, chất dẻo, sản xuất giấy, sợi * Sản xuất: - Phương pháp: tiếp xúc - Gồm 3 công đoạn: + Sản xuất SO2: • Đốt S: S + O2 → SO2 • Đốt quặng piris sắt: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 + Sản xuất SO3: Oxi hóa SO2 bằng oxi không khí, xt V2O5, nhiệt độ 450 – 5000C + Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc: Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 theo nguyên tắc ngược dòng (tăng diện tích tiếp xúc) tạo oleum: H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3 Dùng nước pha loang oleum được axit H2SO4 đặc: H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4 Tóm lại: sơ đồ sản xuất H2SO4 biểu diễn như sau: S + O2 SO2 SO3 H2SO4 FeS + O2 8. Hoạt động 5: Tìm hiểu muối sunfat và nhận biết ion sunfat. * Mục tiêu: HS nắm được phương pháp nhận biết ion sunfat. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS cho biết có những loại muối sunfat nào. Lấy VD. HS thực hiện Bước 2: GV biểu diễn TN nhận biết ion sunfat y/c HS quan sát, nhận xét và rút ra phương pháp chung. HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS * Muối sunfat: - Có 2 loại muối sunfat: + Muối axit (chứa ion ): NaHSO4, Mg(HSO4)2, tất cả đều tan. + Muối trung hòa (chứa ion ): Na2SO4, CuSO4,... Phần lớn đều tan trừ BaSO4, CaSO4, PbSO4 không tan. * Nhận biết ion sunfat: Dùng dung dịch muối bari → kết tủa trắng không tan trong axit. + Ba2+ → BaSO4↓ 9. Tổng kết và HD học bài - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học. + Điều chế H2SO4 + Phương pháp nhận biết ion sunfat - HDHS làm BT SGK BTVN: hoàn thiện các BT SGK/186 chuẩn bị luyện tập Chuẩn bị bài: luyện tập chương 6 + Tính chất của Oxi – lưu huỳnh + Tính chất các hợp chất của oxi – lưu huỳnh + BT phần luyện tập
Tài liệu đính kèm: