A. Axit sunfuric: H2SO4= 98
I. Tính chất vật lí:
- Axit sunfuric là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước
- Tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt. Khi pha loãng axit đặc ta phải rót từ từ axit vào nước
và khuấy nhẹ bằng đủa thủy tinh mà không được làm ngược lại
II. Tính chất hoá học:
1. Tính chất của axit sunfuric loãng: có đầy đủ tính chất chung của 1 axit
a. Làm quỳ tím hoá đỏ
b. Tác dụng với kim loại đứng trước H → Muối của KL có hóa trị thấp + H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
c. Tác dụng với oxit bazơ → Muối + H2O
H2SO4 + CuO CuSO4 +H2O
d. Tác dụng với bazơ Muối + H2O
H2SO4 + NaOH Na2SO4 + H2O
e. Tác dụng với muối Sản phẩm có kết tủa hay có khí
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Bài 33: AXIT SUNFURIC- MUỐI SUNFAT A. Axit sunfuric: H2SO4= 98 I. Tính chất vật lí: - Axit sunfuric là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước - Tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt. Khi pha loãng axit đặc ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đủa thủy tinh mà không được làm ngược lại II. Tính chất hoá học: 1. Tính chất của axit sunfuric loãng: có đầy đủ tính chất chung của 1 axit a. Làm quỳ tím hoá đỏ b. Tác dụng với kim loại đứng trước H → Muối của KL có hóa trị thấp + H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 c. Tác dụng với oxit bazơ → Muối + H2O H2SO4 + CuO CuSO4 +H2O d. Tác dụng với bazơ Muối + H2O H2SO4 + NaOH Na2SO4 + H2O e. Tác dụng với muối Sản phẩm có kết tủa hay có khí H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 2. Tính chất của axit sunfuric đặc: a. Tính oxi hoá mạnh * Với kim loại: tạo thành muối của KL có HT cao + sp khử + H2O H2SO4 đặc nóng tác dụng với hầu hết các kim loại ( trừ Au, Pt) M + H2SO4 đặc → M2(SO4)n + SO2/S/H2S + H2O (n là mức oxi hoá cao nhất của kim loại M) 2H2SO4 + 2Ag → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O Lưu ý: H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Al, Fe, Cr→ thụ động hoá → dùng bình thép đựng H2SO4 đặc, nguội * Với phi kim: H2SO4 đặc nóng oxi hóa nhiều PK: C, S, PTạo sản phẩm có số oxi hóa cao 2H2SO4 + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O 2H2SO4 + 3S → 2SO2 + 2H2O 5H2SO4 + 2P → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O * Với hợp chất: H2SO4 đặc tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử 2H2SO4 + 2KBr → K2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O 3H2SO4 + H2S → 4SO2 + 4H2O H2SO4 + 2HBr → Br2 + SO2 + H2O b. Tính háo nước: * H2SO4 đặc hấp thụ mạnh nước vì vậy nó dùng làm khô các chất, nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit - Ví dụ nhỏ H2SO4 đặc vào đường saccarozơ C12H22O11 12C + 11H2O (saccarozơ) - Một phần C bị H2SO4 đặc oxi hóa thành CO2 và SO2 2H2SO4 + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O * Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng nặng .Vì vậy khi sử dụng axit phải hết sức thận trọng III. Ứng dụng và sản xuất: 1. Ứng dụng: Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, chế biến dầu mỏ 2. Sản xuất axit H2SO4: bằng phương pháp tiếp xúc gồm 3 giai đoạn a. Sản xuất lưu huỳng đioxit (SO2): Đốt lưu huỳnh hay đốt quặng pirit sắt S + O2 SO2 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 b. Sản xuất SO3: oxi hóa SO2 bằng oxi không khí dư ở nhiệt độ 450oC - 500oC , xt: V2O5 2SO2 + O2 2SO3 c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4: - Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3 - Dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum được dung dịch H2SO4 đặc H2SO4.nSO3 + H2O → (n +1) H2SO4 B. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat I. Muối sunfat: là muối của axit sunfuric. Có 2 loại: - Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion 24SO : Phần lớn đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4không tan; CaSO4, Ag2SO4, ... ít tan - Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO4- ot ot , oxt t H2SO4đặc II. Nhận biết ion sunfat: Thuốc thử để nhận biết ion sunfat là dung dịch chứa ion Ba2+ (muối bari, Ba(OH)2), có hiện tượng kết tủa màu trắng, không tan trong axit BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓+ 2NaCl
Tài liệu đính kèm: