Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14 (dạy từ II – Nhóm nguyên tố - Hết bài) bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14 (dạy từ II – Nhóm nguyên tố - Hết bài) bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

 – HS biết và hiểu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào BTH. Hiểu được cấu tạo của BTH : ô, chu kì, nhóm A, nhóm B.

 – HS hiểu được mối liên quan giữa vị trí và cấu hình electron của nguyên tử.

2. Kỹ năng:

 - Đọc được các thông tin về nguyên tố hoá học ghi trong một ô của bảng. Vận dụng sắp xếp một nguyên tố hoá học vào BTH khi biết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố đó và ngược lại.

 - HS có thể trình bày được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong BTH.

 - So sánh dạng BTH đang được sử dụng rộng rãi và BTH do Men-đê-lê-ép phát

 minh.

 - Tìm ra những ưu điểm nổi bật của dạng bảng dài đang được sử dụng.

3. Tư tưởng:

 Tin tưởng vào khoa học.

 

doc 4 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 2022Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14 (dạy từ II – Nhóm nguyên tố - Hết bài) bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn 01/10/2010
Giảng 04/10/2010
lớp 10A9
Giảng 06/10/2010
lớp 10A6,7
Giảng 07/10/2010
lớp 10A8,10
Chương II
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Tiết 14 
(Dạy từ II –nhóm nguyên tố-hết bài)
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
	– HS biết và hiểu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào BTH. 	Hiểu được cấu tạo của BTH : ô, chu kì, nhóm A, nhóm B.
	– HS hiểu được mối liên quan giữa vị trí và cấu hình electron của nguyên tử.
2. Kỹ năng:
	- Đọc được các thông tin về nguyên tố hoá học ghi trong một ô của bảng. Vận dụng sắp xếp một nguyên tố hoá học vào BTH khi biết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố đó và ngược lại.
	- HS có thể trình bày được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong BTH.
	- So sánh dạng BTH đang được sử dụng rộng rãi và BTH do Men-đê-lê-ép phát
 minh.
	- Tìm ra những ưu điểm nổi bật của dạng bảng dài đang được sử dụng.
3. Tư tưởng:
 Tin tưởng vào khoa học.
II- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stkChuẩn bị BTH các nguyên tố hoá học, chân dung Men-đê-lê-ép
*Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
2. Giảng bài mới:
BÀI 7 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
Hoạt động 1:
-GV cho HS nhìn vào BTH. Lần lượt giới thiệu nguyên tắc kèm theo thí dụ minh hoạ để HS hiểu và ghi nhớ.
-GV rút ra KL:
-HS: quan sát bài giảng.Và trả lời có 3 nguyên tắc:
àCác nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
àCác nguyên tố có cùgn số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì)
àCác ngưyên tố có số e hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột (Nhóm).
I.NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN.
*Có 3 nguyên tắc:
àCác nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
àCác nguyên tố có cùgn số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì)
àCác ngưyên tố có số e hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột (Nhóm).
Hoạt động 2:
-GV: giới thiệu cho hS biết các dữ liệu được ghi trong ô nguyên tố như: Z, kí hiệu hoá học ,tên nguyên tố ,, ĐAĐ, cấu hình e, số oxi hoá.
-GV đề nghị HS xem BTH.Yêu cầu HS chọn 1 nguyên tố để trình bày lên bảng.
13 26,98
 Al 1,61
Nhôm
[Ne]3s23p1
 +3
II.CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
1.Ô nguyên tố:
-Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Hoạt động 3:
-GV chỉ vào vị trí từng chu kì trên BTH và nêu rõ đặc điểm của chu kì
-GV khái quát từ chu kì 1->chu kì 7.
*Lưu ý: Chu kì 2 và chu kì 3 ->Có những đặc điểm cơ bản mà HS sẽ phải sử dụng nhiều.
-Số thứ tự của chu kì =Số lớp e trong nguyên tử.
-Chu kì 2 ,gồm 8 nguyên tố:
Nguyên tố.
Li
Be
..
Ne
-Nguyên tử các nguyên tố này có 2 lớp e: Lớp K (2e) và lớp L (8e).
2.Chu kì:
-Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều ĐTHN nguyên tử tăng dần.
-BTH gồm 7 chu kì (đánh số từ 1->7)
Số thứ tự của chu kì =Số lớp e trong nguyên tử
-Chu kì 1,2,3 được gọi là chu kì nhỏ
-Chu kì 4,5,6 được gọi là chu kì lớn (chu kì 7 chưa hoàn thành)
-Chu kì nào cũng bắt đầu bằng 1 KL kiềm và kết thúc bằng 1 khí hiếm.( Trừ chu kì đặc biệt)
Hoạt động 4:
-Gv chỉ vào vị trí từng nhóm trên BTH và nêu rõ đặc điểm của nhóm.
-Có 2 loại nhóm: Nhóm A và Nhóm B (có 16 cột
3 . Nhóm nguyên tố:
-Là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau;Do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột.
-Có 2 loại nhóm: Nhóm A và Nhóm B (có 16 cột)
Hoạt động 5:
-Gv chỉ vào vị trí Nhóm A trên BTH và nêu rõ đặc điểm của nhóm.
-Số thứ tự của nhóm A = Số e hoá trị
->Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
a. Nhóm A:
-Được đánh số la mã: IA ,IIA,IIIA .VIIIA.
Số thứ tự của nhóm A = Số e hoá trị
->Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
Hoạt động 6:
-Gv chỉ vào vị trí Nhóm B trên BTH và nêu rõ đặc điểm của nhóm.
-Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố của các chu kì lớn
-Từ IIIBàVIIIB rồi mới tới IB ,IIB
b.Nhóm B:
Số thứ tự đánh bằng chữ số la mã ,từ IIIBàVIIIB rồi mới tới IB ,IIB.
-Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố của các chu kì lớn.Các nguyên tố của nhóm B được gọi là nguyên tố chuyển tiếp.
3.Củng cố: 
*Tiết 13: Phần I và II. à Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trogn BTH (có 3 nguyên tắc).
à Các đặc điểm của chu kì (từ chu kì 1-> chu kì 7)
*Tiết 14: GV cũng cố toàn bộ bài học .Nhấn mạnh đặc điểm của nhóm A.
-Nhóm IA: KL kiềm (Li à Fr)
-Nhóm IIA: KL kiềm thổ (Be à Ra)
-Nhóm IIIA: Từ (B à Te)
-Nhóm VA ,VIA,VIIA: Có tính oxi hoá.
4.Dặn dò: Về nhà làm BT SGK trang 35.
*Chuẩn bị BÀI 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
(1)Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học có sự biến đổi tuần hoàn không?
(2) Số e lớp ngoài cùng có quyết định tính chất hoá học của các nguyên tố thuộc nhóm A ?

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 14.doc