Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 3: Cấu hình electron nguyên tử

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 3: Cấu hình electron nguyên tử

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

Học sinh biết

- Khái niệm về obitan nguyên tử, hình dạng obitan, số obitan trong 1 phân lớp, trong một lớp

- Cách viết cấu hình e nguyên tử

2. Kĩ năng

- Làm bài tập liên quan đến cấu tạo nguyên tử

3. Tình cảm thái độ

- Yêu thích học tập môn hoá học

II. Chuẩn bị

GV: Câu hỏi và bài tập liên quan

HS: Ôn tập cấu tạ nguyên tử

III. Phương pháp

- Đàm thoai, thuyết trình, bài tập.

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

 

doc 2 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1476Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 3: Cấu hình electron nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 3: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Học sinh biết
- Khái niệm về obitan nguyên tử, hình dạng obitan, số obitan trong 1 phân lớp, trong một lớp
- Cách viết cấu hình e nguyên tử
2. Kĩ năng
- Làm bài tập liên quan đến cấu tạo nguyên tử
3. Tình cảm thái độ
- Yêu thích học tập môn hoá học
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi và bài tập liên quan
HS: Ôn tập cấu tạ nguyên tử
III. Phương pháp
- Đàm thoai, thuyết trình, bài tập.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1 
GV:
- Khái niệm về obitan nguyên tử ?
- obitan s có dạng hình cầu
- obitan p gồm 3 obitan px, py, pz có dạng hình số tám nổi
- obitan d, f có hình dạng phức tạp
Hoạt động 2
- obitan kí hiệu là AO
- Mỗi AO có tối đa 2 electron
- Phân lớp s có 1 AO
- phân lớp p có 3 AO
- Phân lớp d có 5 AO
- Phân lớp f có 7 AO
GV: Hãy xác định số AO trong các lớp 1, 2, 3, 4.
Hoạt động 3
Bài tập 1. Hãy cho biết số e tối đa và số AO nguyên tử của lớp P và lớp Q
Bái 2. Viết cấu hình e nguyên tử của 
, , .
Giải thích về các cấu hình đó, cho biết tại sao lại bền hơn .
1. Khái niệm obitan nguyên tử, hình dang obitan
- Obitan nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt e khoảng 90%
2. Số obitan nguyên tử trong một phân lớp trong một lớp
- Lớp 1 có 1 AO
- Lớp 2 có 4 AO
- Lớp 3 có 9 AO
- Lớp 4 có 16 AO
- Lớp n có n2 AO
3. Bài tập về AO nguyên tử và cấu hình e nguyên tử
HS:
- Lớp P (n = 6) có tối đa 2.62 = 72e 
 Có 62 = 36 AO
- Lớp Q (n = 7) có tối đa 2.72 = 98e
 Có 72 = 49 AO
HS:
- Fe: Z = 26. có 26 e
Cấu hình: 
- Fe2+ có 24 e
cấu hình: 
- Fe3+ 
Cấu hình: 
Do cấu hình Fe3+ ở trạng thái nửa bão hoà phân lớp d nên bền vững hơn
- Cu: Z = 29
Cấu hình: 
Do để đạt trạng thái bão hoà ở phân lớp 3d và bán bão hoà ở phân lớp 4s
- Cr: Z = 24
Cấu hình: 
Để đạt trạng thái bán bão hoà ở phân lớp 3d và 4s.
4. Củng cố
- Nhắc lại những chú ý quan trong của bài
5. Dặn dò
- Về nhà xem lại bài và làm bài tập
Tổng số hạt trong 1 nguyên tử của nguyên tố X là 40. Cấu hình e của X là
A. 1s22s22p63s2.	B. 1s22s22p63s1.	C. 1s22s23p63s23p1.	D. 1s22s22p63s23p1

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 5.doc