Các công thức thường gặp

Các công thức thường gặp

A. ÔXIT :

 I. Định nghĩa : Ôxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là ôxi.

 II.Tính chất hóa học :

 1. Tác dụng với Nước :

a. .Thí dụ :

b. .Thí dụ :

 2. Tác dụng với Axit :

 Ôxit kim loại + Axit Muối + H2O

 VD :

 3. Tác dụng với Kiềm :

Ôxit phi kim + Kiềm Muối + H2O

VD :

 

doc 24 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 6001Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các công thức thường gặp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C¸c c«ng thøc th­êng gỈp
Chú thích :
Kí hiệu
Tên gọi
Đơn vị
Số mol
mol
Khối lượng
gam
Khối lượng chất tan
gam
Khối lượng dung dịch
gam
Khối lượng dung môi
gam
Khối lượng hỗn hợp
gam
Khối lượng chất A
gam
Khối lượng chất B
gam
Khối lượng mol
gam/mol
Khối lượng mol chất A
gam/mol
Khối lượng mol chất B
gam/mol
Thể tích
lít
Thể tích dung dịch
lít
Thể tích dung dịch
mililít
Thể tích ở ĐK không chuẩn
lít
Nồng độ phần trăm
%
Nồng độ mol
Mol/lít
Khối lượng riêng
gam/ml
Aùp suất
atm
Hằng số (22,4:273)
Nhiệt độ (oC+273)
oK
Thành phần % của A
%
Thành phần % của B
%
Hiệu suất phản ứng
%
Khối lượng (số mol\thể tích) thực tế
gam(mol\
lít)
Khối lượng (số mol\thể tích) lý thuyết
gam(mol\
lít)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí
gam/mol
CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL :
1. 	 2. 	
3. 	
4.	
5. 	
6.	 
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN 
TRĂM :
7. 	
8.	
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ MOL :
9. 	
10. 	
CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG :
11. 	 12.	
CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG DUNG
 DỊCH :
13. 	 
14. 15. 	
CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH DUNG DỊCH :
16.	 17. 	
CÔNG THỨC TÍNH THÀNH PHẦN % VỀ KHỐI LƯỢNG HAY THỂ TÍCH CỦA CÁC CHẤT TRONG HỖN HỢP : 	
18.	
19.	 	hoặc 	 20.	
TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ : 21.	
HIỆU SUẤT CỦA PHẢN ỨNG : 22.	
TÍNH KHỐI LƯỢNG MOL TRUNG BÌNH CỦA HỖN HỢP KHÍ :
23. 	(hoặc 	)
CHUYÊN ĐỀ 1 : c¸c lo¹i hỵp chÊt v« c¬
A. ÔXIT :
 I. Định nghĩa : Ôxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là ôxi.
 II.Tính chất hóa học :
 1. Tác dụng với Nước :
a. .Thí dụ : 
b. .Thí dụ : 
 2. Tác dụng với Axit :
	Ôxit kim loại + Axit Muối + H2O
	VD : 
 3. Tác dụng với Kiềm :
Ôxit phi kim + Kiềm Muối + H2O
VD : 
 (tùy theo tỉ lệ số mol)
4. Tác dụng với Ôxit kim loại :
Ôxit phi kim + Ôxit kim loại Muối 
VD : 
5. Một số tính chất riêng :
	VD : 
* Al2O3 là ôxit lưỡng tính : vừa phản ứng với dung dịch Axit, vừa tác dụng với dung dịch Kiềm : 	
B. AXIT :
 I. Định nghĩa : Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hoặc nhiều nguyên tử Hiđrô liên kết với gốc Axit .
 Tên gọi :
	* Axit không có ôxi tên gọi có đuôi “ hiđric ” . HCl : axit clohiđric
	* Axit có ôxi tên gọi có đuôi “ ic ” hoặc “ ơ ” . 
	H2SO4 : Axit Sunfuric 	H2SO3 : Axit Sunfurơ 
 Một số gốc Axit thông thường :
	Kí hiệu	Tên gọi	Hóa trị
	_ Cl	Clorua	I
	= S	Sunfua	II
	_ Br	Bromua	I
 	_ NO3	Nitrat	I
	= SO4	Sunfat	II
	= SO3	Sunfit	II
	_ HSO4	Hiđrosunfat	I
	_ HSO3	Hiđrosunfit	I
	= CO3	Cacbonat	II
	_ HCO3	Hiđrocacbonat	I
 PO4	Photphat	III
	= HPO4	Hiđrophotphat	II	
	_ H2PO4	Đihiđrophotphat	I
	_ CH3COO	Axêtat	I
	_ AlO2	Aluminat	I
 II.Tính chất hóa học :
 1. Dung dịch Axit làm quì tím hóa đỏ :
 2. Tác dụng với Bazơ (Phản ứng trung hòa) : 	
 3. Tác dụng với Ôxit kim loại : 
4. Tác dụng với Kim loại (đứng trước Hiđrô) : 
5. Tác dụng với Muối : 
6. Một số tính chất riêng :
	* H2SO4 đặc và HNO3 đặc ở nhiệt độ thường không phản ứng với Al và Fe (tính chất thụ động hóa) .
* Axit HNO3 phản ứng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) không giải phóng Hiđrô : 
	* HNO3 đặc, nóng + Kim loại muối nitrat + NO2 (màu nâu)+ H2O
	VD : 
	* HNO3 loãng + Kim loại muối nitrat + NO (không màu) + H2O
	VD : 
	* H2SO4 đặc, nóng và HNO3 đặc, nóng hoặc loãng tác dụng với Sắt thì tạo thành muối sắt (III).
	* Axit H2SO4 đặc, nóng có khả năng phản ứng với nhiều kim loại không giải phóng Hiđrô : 
C. BAZƠ :
 I. Định nghĩa : Bazơ là hợp chất mà phân tử có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (_ OH).
 II.Tính chất hóa học :
 1. Dung dịch Kiềm làm quì tím hóa xanh, phenolphtalein không màu hóa hồng.
 2. Tác dụng với Axit : 
	 ; 	
 3. Dung dịch Kiềm tác dụng với Ôxit phi kim : 
4. Dung dịch Kiềm tác dụng với Muối : 
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy : 
6. Một số phản ứng khác : 
	* Al(OH)3 là Hiđrôxit lưỡng tính : 
D. MUỐI :
 I. Định nghĩa : Muối là hợp chất mà phân tử gồm có kim loại liên kết với gốc Axit.
 II.Tính chất hóa học :
 1. Tác dụng với Axit : 	
 2. Dung dịch Muối tác dụng với Kiềm : 
3. Dung dịch Muối tác dụng với dung dịch Muối :
4. Dung dịch Muối tác dụng với Kim loại : 
5. Một số muối bị nhiệt phân hủy :	
6. Một số tính chất riêng : 	
CHUYÊN ĐỀ 2 : kim lo¹i vµ phi kim
A. KIM LOẠI :
 I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại :
	K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Pt Au
	* Đi từ trái sang phải, độ hoạt động của các kim loại giảm dần.
	* Chỉ những kim loại đứng trước Hiđrô mới đẩy được Hiđrô ra khỏi dung dịch Axit. Riêng K, Na còn có thể đẩy được Hiđrô ra khỏi Nước.
	* Từ Mg trở đi, Kim loại đứng sau đẩy được Kim loại đứng trước ra khỏi dung dịch Muối:	
 II.Tính chất hóa học :
 1. Tác dụng với Phi kim :
a. Với Ôxi Ôxit bazơ
VD : (hay FeO.Fe2O3) sắt từ ôxit. 
b. Với Phi kim khác Muối
VD : 	(Sắt (II) sunfua)
 	(Sắt (III) clorua)
 2. Tác dụng với dung dịch Axit :
	VD : 	
 3. Tác dụng với dung dịch Muối :
	VD : 	
 III. Kim loại thông dụng : NHÔM và SẮT
 1. Một số phản ứng của Nhôm và hợp chất :
	(Phản ứng nhiệt nhôm)
 * Điều chế nhôm : điện phân nóng chảy quặng Bôxit Al2O3
 2. Một số phản ứng của Sắt và hợp chất :
 3. Hợp kim : là chất rắn gồm kim loại và một số nguyên tố khác hòa tan vào khi kim loại nóng chảy.
	a. Luyện gang : Dùng Cacbon (II) ôxit CO để khử quặng sắt Manhêtit Fe3O4, quặng hêmatit Fe2O3 (màu đỏ nâu) ở nhiệt độ cao :	
hoặc 	
	Sắt nóng chảy hòa tan C, Si, Mn, P, S tạo thành gang.
	b. Luyện thép : Ôxi hóa gang ở nhiệt độ cao nhằm loại khỏi gang phần lớn C, Mn, Si, P và S. Sắt (II) ôxit FeO (có trong quặng và sắt vụn) ôxi hóa C, Mn, Si, P và loại chúng ra :	
B. PHI KIM :
 I. Tính chất hóa học của phi kim :
 1. Tác dụng với Hiđrô Hợp chất khí : 
	Phi kim nào càng dễ phản ứng với Hiđrô thì tính phi kim càng mạnh.
 2. Tác dụng với Kim loại Muối (hoặc Ôxit bazơ) :
 3. Tác dụng với Ôxi :	
MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
A. CLO :
Clo là phi kim rất hoạt động, là chất ôxi hóa mạnh. 
 1. Tác dụng với Kim loại Muối : 	
 2. Tác dụng với Hiđrô Hợp chất khí :	(khí Hiđrô Clorua)	
 3. Tác dụng với Nước và dung dịch Kiềm :
	* Khi tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước :
	Axit clohiđric Axit hipôclorơ
	Axit hipôclorơ HClO có tính ôxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.
	* Với dung dịch Kiềm, Clo phản ứng dễ dàng hơn.
	Trong các phản ứng trên, nguyên tố clo vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.
 4. Tác dụng với Muối của các Halogen khác :	
	Điều này chứng minh trong nhóm Halogen, tính ôxi hóa của clo mạnh hơn Brôm và Iốt.
 5. Tác dụng với các chất khử khác :	
ĐIỀU CHẾ :
a. Trong phòng thí nghiệm :
	b. Trong công nghiệp : Clo được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn : 
B. HIĐRÔ CLORUA (HCl) :
ĐIỀU CHẾ :
a. Trong phòng thí nghiệm :
	Hòa tan khí HCl vào nước cất, ta được dung dịch Axit Clohiđric HCl.
b. Trong công nghiệp : 
* Cũng từ NaCl và H2SO4 đặc. Phương pháp này gọi là phương pháp Sunfat.
* Phương pháp tổng hợp : 
C. NƯỚC GIAVEN, CLORUA VÔI, MUỐI CLORÁT :
 1. Nước Giaven ( NaCl + NaClO + H2O) :
	Là muối của 1 axit rất yếu, Natri Hipôcloric NaClO trong nước Giaven dễ tác dụng với CO2 trong không khí tạo thành axit hipôclorơ.
	Do có tính ôxi hóa mạnh, axit HClO có tác dụng sát trùng, tẩy trắng sợi, vải giấy.
 2. Clorua vôi (CaOCl2) :
	*	
	Công thức cấu tạo của Clorua vôi CaOCl2 :
 Canxi Clorua hipôcloric
* 	
Clorua vôi có tính ôxi hóa mạnh :
	Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với Cacbon điôxit, làm thoát ra axit HClO:	
 3. Muối Clorat :
	Clorat là muối của axit cloric HClO3. Muối Clorat quan trọng hơn cả là Kali Clorat KClO3.
D. FLO :
	Flo là phi kim mạnh nhất.
	Flo ôxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Nó cũng tác dụng trực tiếp với hầu hết phi kim, trừ ôxi và nitơ.
	 (khí hiđrô florua)
	Ngay cả nước, khi đun nóng sẽ bốc cháy trong flo, giải phóng Ôxi:
	ĐIỀU CHẾ HF : Cho Canxi florua CaF2 tác dụng với Axit Sunfuric đặc ở 250oC : 	
Hiđro florua HF tan vô hạn trong nước tạo ra dung dịch Axit Flohiđric. Khác với axit HCl, axit HF là axit yếu.
Tính chất đặc biệt của axit HF là tác dụng với Silic điôxit (có trong thủy tinh)
E. BRÔM (Br2) :
 1. Điều chế : người ta cho khí Cl2 sục qua dd Natri Bromua : 
 2. Tính chất : Brôm là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi. Brôm và hơi Brôm rất độc.
	Brôm cũng chất ôxi hóa mạnh nhưng kém hơn Clo.
Với H2 : 
Brôm ôxi hóa được ion I- : 
Brôm tác dụng với nước tương tự clo nhưng khó khăn hơn :
Brôm thể hiện tính khử khi tác dụng với chất ôxi hóa mạnh :
 3. Một số hợp chất của Brôm:
	a. Hiđrô bromua HBr và Axit brômhiđric :
	Để điều chế Hiđrôbromua HBr, người ta thủy phân Photphotribromua PBr3 :
	Khí HBr dễ tan trong nước. Dung dịch HBr trong nước gọi là ddAxit bromhiđric Axit HBr là 1 axit mạnh, mạnh hơn axit HCl.
	Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl.
	HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.
	Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị ôxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này) :
	Trong các muối của Axit HBr, AgBr được sử dụng nhiều. Chất này bị phân hủy khi gặp ánh sáng : 
	b. Hợp chất chứa ôxi của Brôm :
	Axit hipôbrômơ HbrO có thể điều chế tương tự như Axit hipôclorơ HClO:
	Tính bền, tính ôxi hóa và tính axit của HBrO đều kém hơn HClO.
F. IỐT (I2) :
 1. Điều chế : 
 2. Tính chất : Iốt cũng là 1 chất ôxi hóa mạnh nhưng kém Brôm :
 3. Một số hợp chất của Iốt :
	a. Hiđrô Iốtua HI và Axit Iốthiđric :
	Trong các hiđro halogenua, Hiđro Iốtua HI kém bền với nhiệt hơn cả.
	Hiđrô Iốtua dễ tan trong nước tạo thành dd Axit Iốthiđric, đó là một axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit HCl và axit HBr.
	Hiđrô Iốtua HI có tính khử mạnh :
	b. Một số hợp chất khác :
	Đa số muối Iotua dễ tan trong nước, nhưng một số muối Iotua không tan và có màu, thí dụ AgI màu vàng, PbI2 màu vàng. Khi cho dd muối I ... đun nóng
Kim loại Na
Quì tím 
Đá vôi CaCO3
Ag2O trong dd NH3 đun nóng
Đun nóng trong dd axit loãng
Dd I2
Mất màu dd Br2
Mất màu dd Br2
Mất màu dd Br2
Mất màu dd Br2
Kết tủa vàng nhạt
Kết tủa vàng nhạt
Mất màu dd KMnO4
Sủi bọt khí
Quì tím hóa đỏ
Sủi bọt khí
Có gương bạc
Có phản ứng tráng gương
Dung dịch màu xanh
CHUYÊN ĐỀ 7 :
HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ :
 Hợp chất hữu cơ là những hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 và những muối cacbonat ...).
B. ĐỒNG ĐẲNG VÀ ĐỒNG PHÂN :
 I. Đồng đẳng :
	Là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, nhưng thành phần phân tử khác nhau 1 hay nhiều nhóm mêtylen CH2 . 
 Thí dụ :
	+ Dãy đồng đẳng ankan : công thức chung CnH2n+2 (với n 1) : CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12 ...
	+ Dãy đồng đẳng anken : công thức chung CnH2n (với n 2) : C2H4, C3H6, C4H8, C5H10 ...
 	+ Dãy đồng đẳng ankin : công thức chung CnH2n-2 (với n 2) : C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 ...
	+ Dãy đồng đẳng rượu êtylic : công thức chung CnH2n+1OH (với n 1) : CH3OH, C2H5OH, C3H7OH ...
 II. Đồng phân :
	Là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử, nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau, nên tính chất của chúng khác nhau.
 Thí dụ :
+ Rượu êtylic và ête mêtylic đều có công thức phân tử là C2H6O, nhưng chúng có cấu tạo hóa học khác nhau :
CH3 – CH2 – OH
Rượu êtylic
(Chất lỏng, tan vô hạn trong nước, tác dụng với Na)
CH3 – O – CH3
ête mêtylic
(Chất khí, gần như không tan trong nước, không tác dụng với Na)
	+ C4H10 có 2 đồng phân : CH3 – CH2 – CH2 – CH3 và CH3 – CH – CH3
	 !
	 CH3
C. CÁCH ĐỌC MỘT SỐ HIĐROCACBON ĐẦU DÃY ĐỒNG ĐẲNG THEO n :
n =
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Cách đọc
Mêt
Êt
Prôp
But
Pent
Hex..
Hept
Oct
Nôn
Đềc
Ankan : Cách đọc theo n + “an”
Anken : Cách đọc theo n + “en”(theo danh pháp quốc tế) hoặc “ilen”(theo danh pháp thông thường)
Ankin : Cách đọc theo n + “in” (Riêng Êtin còn có tên khác là Axêtilen).
D. TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT ĐẶC TRƯNG :
 I. Ankan : Mêtan 
 -> Công thức cấu tạo :
	Có 4 liên kết đơn trong phân tử.
 -> Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với ôxi : tất cả các ankan đều cháy được, tạo thành CO2 và H2O.
	2. Tác dụng với clo : (phản ứng thế)	
 -> Điều chế :	~ C + 2H2 -----> CH4
	~ CH3COOH + NaOH –CaO, to-> CH4 + Na2CO3
	~ Al4C3 + 12H2O ----> 3CH4 + 4Al(OH)3
	~ Al4C3 + 12HCl ----> 3CH4 + 4AlCl3
 II. Anken : Êtilen
 -> Công thức cấu tạo :
	CH2 = CH2	Có 1 liên kết đôi trong phân tử.
 -> Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với ôxi : tất cả các anken đều cháy được, tạo thành CO2 và H2O.
	2. Tác dụng với dung dịch Brôm : (phản ứng cộng)	
 -> Điều chế :	~ C2H5OH -170oC, H2SO4 đặc -> C2H4 + H2O
	~ C2H2 + H2 -to, Pd-> C2H4 
	~ C2H6 -to, xt-> C2H4 + H2
 III. Ankin : Axêtilen 
 -> Công thức cấu tạo :
	CH ≡ CH	Có 1 liên kết ba trong phân tử.
 -> Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với ôxi : tất cả các ankin đều cháy được, tạo thành CO2 và H2O.
	2. Tác dụng với dung dịch Brôm : (phản ứng cộng)	
 -> Điều chế :	Bước 1 : CaCO3 –to, hồ quang điện-> CaO + CO2
	Bước 2 : CaO + 3C –to-> CaC2 + CO
	Bước 3 : CaC2 + 2H2O ----> C2H2 + Ca(OH)2
 IV. Aren : Benzen 
 -> Công thức cấu tạo :
Có 3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn trong vòng 6 cạnh đều 
 -> Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với ôxi .
	2. Tác dụng với dung dịch Brôm : (phản ứng thế)	
 -> Điều chế :	Từ Axêtilen điều chế như trên 
	3C2H2 -600oC-> C6H6
 V. Rượu Êtylic :
 -> Công thức cấu tạo :
CH3 – CH2 – OH 
 -> Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với ôxi .
	2. Tác dụng với Natri .
	3. Tác dụng với Axit Axêtic .	
 -> Điều chế :	C6H12O6 -men rượu-> 2C2H5OH + 2CO2
	C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH
 -> Độ rượu : là tỉ lệ phần trăm về thể tích của rượu êtylic trong hỗn hợp với nước.
 VI. Axit Axêtic :
 -> Công thức cấu tạo :	CH3 – COOH 
 -> Tính chất hóa học :
1. Làm quỳ tím hóa đỏ .
	2. Tác dụng với Bazơ .
	3. Tác dụng với ôxit bazơ .
	4. Tác dụng với kim loại.
	5. Tác dụng với rượu êtylic.	
 -> Điều chế :	C2H5OH + O2 –men giấm-> CH3COOH + H2O
 VII. Glucôzơ :
 -> Tính chất hóa học :
1. Phản ứng ôxi hóa( Phản ứng tráng gương).
	2. Phản ứng lên men rượu.
 VIII. Saccarôzơ, Tinh bột và Xenlulôzơ :
 -> Tính chất hóa học :
1. Phản ứng thủy phân .
	2. Phản ứng tinh bột + iốt.
E. XÁC ĐỊNH ĐỒNG ĐẲNG CỦA CHẤT ĐỐT CHÁY KHI BIẾT LƯỢNG CO2 VÀ H2O:
	 Khi số mol CO2 Chất đốt cháy thuộc đồng đẳng Ankan.
	 Khi số mol CO2 = số mol H2O => Chất đốt cháy thuộc đồng đẳng Anken (hoặc Xicloankan).
	 Khi số mol CO2 > số mol H2O => Chất đốt cháy thuộc đồng đẳng Ankin hoặc Aren hoặc Ankađien (công thức chung CnH2n-2 (với n 3)) .
CHUYÊN ĐỀ 8 :
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN :
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị(electron có khả năng hình thành liên kết hóa học, thường nằm ở lớp ngoài cùng hoặc lớp sát ngoài cùng) trong nguyên tử được xếp thành một cột.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN :
 1. Ô nguyên tố :
	- Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng, gọi là ô nguyên tố. Ô nguyên tố cho biết : số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó.
	- Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, số electron trong nguyên tử, số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
 2. Chu kì :
 	- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần .
	- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
	- Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, trong đó 1, 2, 3 là chu kì nhỏ; 4, 5, 6, 7 là chu kì lớn.
 3. Nhóm :
	- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp ngoài cùng và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN :
 1. Trong một chu kì :
- Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần (tính axit – bazơ của ôxit và hiđrôxit cũng có tính chất tương tự) .
- Đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố với ôxi tăng lần lượt từ 1 đến 7, còn hóa trị với hiđrô của các phi kim giảm từ 4 đến 1.
 2. Trong một nhóm :
 	- Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, số lớp electron của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần (tính axit – bazơ của ôxit và hiđrôxit cũng có tính chất tương tự) .
	- Trong các hợp chất ôxit : hóa trị cao nhất của nguyên tố bằng số thứ tự nhóm(nhóm chính).
	- Trong các hợp chất khí với hiđrô: hóa trị cao nhất của nguyên tố bằng 8 – số thứ tự nhóm(nhóm chính).
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC :
 1. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại :
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn :
 - Số thứ tự của nguyên tố.
 - Số thứ tự của chu kì.
 - Số thứ tự của nhóm.
 Cấu tạo nguyên tử :
 - Số proton, số electron.
 - Số lớp electron.
 - Số electron lớp ngoài cùng.
 2. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó :
	- Tính kim loại, tính phi kim : Các nguyên tố ở nhóm I, II (nhóm chính) trừ H, Bo có tính kim loại. Các nguyên tố ở nhóm V, VI, VII (nhóm chính) trừ Sb, Bi, Po có tính phi kim. 
	- Hóa trị cao nhất của nguyên tố với ôxi, hóa trị với hiđrô.
	- Công thức của ôxit cao nhất và hiđrôxit tương ứng.
	- Công thức của hợp chất khí với hiđrô (nếu có).
	- Ôâxit và Hiđrôxit có tính axit hay bazơ.
 3. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận .
CHUYÊN ĐỀ 9 :
TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I. TỈ KHỐI CỦA KHÍ A ĐỐI VỚI KHÍ B:
Trong đó :
	- là tỉ khối của khí A so với khí B 
	- là khối lượng mol của khí A
	- là khối lượng mol của khí B.
II. TỈ KHỐI CỦA KHÍ A ĐỐI VỚI KHÔNG KHÍ :
III. KHỐI LƯỢNG MOL TRUNG BÌNH CỦA HỖN HỢP KHÍ :
Với : , , là số mol hay thể tích của các chất khí có trong hỗn hợp.
CHUYÊN ĐỀ 10 :
pH CỦA DUNG DỊCH
	Để biểu thị tính axit hoặc bazơ của 1 dung dịch, ta dùng pH.
Độ pH :
Dung dịch có tính axit :
	- Làm quì tím hóa đỏ
	- Không làm dung dịch Phenolphtalein đổi màu
Dung dịch trung tính :
- Không làm quì tím đổi màu
	- Không làm dung dịch Phenolphtalein đổi màu 
Dung dịch có tính bazơ :
	- Làm quì tím hóa xanh
	- Làm dung dịch Phenolphtalein hóa hồng.
CHUYÊN ĐỀ 11 :
TÁCH VÀ TINH CHẾ CÁC CHẤT
I. TÁCH CÁC CHẤT :
 Cách giải :
	- Phản ứng tách riêng : chọn hóa chất thích hợp để một chất phản ứng, chất còn lại không phản ứng để tách chất phản ứng ra khỏi hỗn hợp (dưới dạng sản phẩm mới).
	- Phản ứng tái tạo : từ sản phẩm đã tách ra ở trên, thực hiện phản ứng điều chế lại chất ban đầu.
 Sơ đồ tách :	
II. TINH CHẾ CÁC CHẤT :
 Cách giải : Tinh chế các chất A trong hỗn hợp gồm 3 chất A, B, C là tìm cách loại bỏ B, C; để chỉ còn lại A nguyên chất. Không cần phải thu hồi B, C (xem như tạp chất), nhưng phải đưa A về dạng ban đầu bằng phản ứng thích hợp.
III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÁCH VÀ TINH CHẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC :
	- Hòa tan trong axit : kim loại, ôxit kim loại, bazơ, muối.
	- Hòa tan trong kiềm : ôxit axit, ôxit lưỡng tính .
	- Thực hiện phản ứng trao đổi : tạo chất kết tủa hoặc bay hơi.
	- Phản ứng đẩy kim loại ra khỏi dung dịch muối.

Tài liệu đính kèm:

  • docon tap khoi 10.doc