I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Yêu cầu HS:
- Trình bày được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.
- Nêu được mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.
- Phân tích và giải thích được hiệu quả kinh tế và hệ quả xã hội của thời đại kim khí đối với xã hội nguyên thủy
2. Tư tưởng
- Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
- HS biết quya trọng những giá trị vật chất, tinh thần xung quanh mình
3. Kỹ năng
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tái hiện sự kiện về các phát minh khoa học, kỹ thuật.
- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung chuyên đề.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Tranh ảnh thị tộc, bộ lạc, cuộc sống vật chất, tinh tinh thần của người nguyên thủy
- Mẩu truyện ngắn về sing hoạt của thị tộc, bộ lạc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp thuyết trình, vấn đap, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Tạo tình huống
a. Mục tiêu: giúp hs định hướng nhiệm vụ học tập
b. Phương thức tiến hành:
Gv cho hs xem bức tranh về đời sống của con người thời kì nguyên thủy, yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi:
- Quan sát bức tranh em có nhận xét gì về cuộc sống con người thời kì nguyên thủy?
Hs suy nghĩ trả lời.
Tiết thứ 1 Ngày soạn: / / PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI CHƯƠNG 1. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY BÀI 1. SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Yêu cầu học sinh: Trình bày được những đặc điểm và đời sống vật chất của người tối cổ, người tinh khôn. Phân tích được lao động chính là nhân tố quan trọng trong quá trình chuyển hóa từ vượn thành người. 2. Tư tưởng Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao dời sống của con người mà còn hoàn thiện bản thân con người. 3. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điếm tiến hóa của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người. 4. Định hướng các năng lực hình thành: * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tái hiện sự kiện. - Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung chuyên đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Giáo viên: hình ảnh sự tiến hóa loài người, công cụ lao động bằng đá 2. Học sinh: chuẩn bị bài mới, tư liệu liên quan đến bài học III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Tạo tình huống a. Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng mục đích học tập, kích thích hứng thú của các em để bài học diễn ra sôi nổi hơn. b. Phương thức tiến hành: Gv đưa ra hình ảnh sự tiến hóa của loài người và nêu câu hỏi:Hình ảnh này nói lên điều gì?Hs dựa vào hiểu biết và kiến thức đã học trả lời. c. Dự kiến sản phẩm: Hs trả lời được đây là hình ảnh tiến hóa của con người qua các giai đoạn lịch sử, nguồn gốc và tổ tiên của loài người. Gv trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài: Xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG I: Tìm hiểu sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy Làm việc cá nhân, nhóm Trước hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam và chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài người, sau đó nêu câu hỏi: Loài người từ dâu mà ra? Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì? HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể và đọc SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét bổ sung và chốt ý. Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ: + Nhóm 1,2: Thời gian tìm được dấu tích người tối cổ? Địa điểm? Tiến hóa trong cơ cấu tạo cơ thể? + Nhóm 3,4: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người tối cổ Hs từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện của nhóm trình bày kết quả của mình. GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm chắc hơn: Ảnh về Vượn cổ, Người tối cổ, ảnh về các công cụ đá, biểu đồ thời gian của Người tối cổ. GV chỉ trên bản đồ địa điểm tìm thấy dấu tích của Vượn cổ, Người tối cổ. HOẠT ĐỘNG II: Tìm hiểu Người tinh khôn và óc sáng tạo Làm việc theo nhóm GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm: + Nhóm 1,2: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào? + Nhóm 3,4: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá. + Nhóm 5,6: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất. HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời. Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thống nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và mở rộng, hướng dẫn hs ghi bài. HOẠT ĐỘNG III: tìm hiểu cuộc cách mạng thời đá mới Làm việc cả lớp và cá nhân GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới cuộc sống vật chất của con người có biến đổi như thế nào? HS đọc sách giáo khoa trả lời, HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt ý, hs ghi bài vào vở. 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy - Vượn cổ (cách đây 6 triệu năm)----> Người tối cổ ( cách đây 4 triệu năm). - Đặc điểm: + Đi, đứng : 2 chân + Bàn tay khéo léo + Cơ thể biến đổi ===> Bước nhảy vọt thứ nhất - Đời sống vật chất : + Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ). + Làm ra lửa. + Tìm kiến thức ăn: săn bắt - hái lượm - Quan hệ xã hội: bầy người nguyên thủy. 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo - Người vượn ---> Người tinh khôn (Khoảng 4 vạn năm trước đây) . - Đặc điểm: Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay + Xương cốt nhỏ, tay khéo léo + V hộp sọ, não phát triển + Xuất hiện những màu da khác nhau ===> Bước nhảy vọt thứ 2 - Địa điểm tìm thấy di cốt: khắp các châu lục. - Đời sống vật chất: + Hậu kỳ đá cũ: ghè 2 mặt + Chế tạo cung tên và lao + Tìm kiếm thức ăn: Săn bắn, hái lượm + Dựng lều ngoài trời - Óc sáng tạo là sự sáng tạo của người tinh khôn trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới. * Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người - Do vai trò của quy luật tiến hóa - Vai trò của lao động đẫ tạo ra con người và xã hội loài người. 3. Cuộc cách mạng thời đá mới - Thời gian: Cách đây 1 vạn năm - Kỹ thuật chế tác công cụ : Ghè --->mài, cưa, khoan, đục - Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, người ta biết: + Trồng trọt nguyên thủy, chăn nuôi, làm thủ công: làm gốm, đan lát, dệt... + Làm sạch tấm da thú che thân. + Làm nhạc cụ. Þ Năng suất lao động tăng, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. 3. Hoạt động luyện tập - Giúp hs nắm vững kiến thức của bài - GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hóa. + Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của Người tối cổ? + Những tiến bộ về kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện? - Hs dựa vào kiến thức vừa học trả lời nhanh. 4. Hoạt động vận dụng và mở rộng - Giúp hs hệ thống lại kiến thức đã học ở cấp 2, có cái nhìn khách quan và khoa học hơn về nguồn gốc con người. - Gv yêu cầu hs chứng minh quá trình xuất hiện loài người(thời gian, địa điểm, bằng chứng khoa học...) trên đất nước Việt Nam. - Hs dựa vào kiến thức đã học nêu được dấu vết của quá trình đó. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC - Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa + Thế nào là thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong TT, BL. + Quá trình tư hữu diễn ra như thế nào + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh cuộc sống vật chất của người nguyên thủy - Bài tập: - Lập bảng so sánh Nội dung Thời kì đá cũ Thời kì đá mới Thời gian Chủ nhân Kĩ thuật chế tạo công cụ đá Đời sống lao động Tiết thứ 2 Ngày soạn: / / BÀI 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Yêu cầu HS: - Trình bày được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người. - Nêu được mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại. - Phân tích và giải thích được hiệu quả kinh tế và hệ quả xã hội của thời đại kim khí đối với xã hội nguyên thủy 2. Tư tưởng - Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh. - HS biết quya trọng những giá trị vật chất, tinh thần xung quanh mình 3. Kỹ năng Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời. 4. Định hướng các năng lực hình thành: * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tái hiện sự kiện về các phát minh khoa học, kỹ thuật. - Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung chuyên đề. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh thị tộc, bộ lạc, cuộc sống vật chất, tinh tinh thần của người nguyên thủy - Mẩu truyện ngắn về sing hoạt của thị tộc, bộ lạc. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp thuyết trình, vấn đap, nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Tạo tình huống a. Mục tiêu: giúp hs định hướng nhiệm vụ học tập b. Phương thức tiến hành: Gv cho hs xem bức tranh về đời sống của con người thời kì nguyên thủy, yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi: - Quan sát bức tranh em có nhận xét gì về cuộc sống con người thời kì nguyên thủy? Hs suy nghĩ trả lời. c. Dự kiến sản phẩm - Hs nhận xét được đời sống: sơ khai, lạc hậu, mọi người cùng nhau sinh hoạt - Gv dẫn dắt: Bài một cho chúng ta hiểu quá trình tiến hóa và tự hoàn thiện của con người. Sự hoàn thiện về vóc dáng và cấu tạo cơ thể. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Đời sống của con người tốt hơn - đủ hơn - đẹp hơn - vui hơn. Và trong sự phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của bầy người nguyên thủy - một tổ chức xã hội quá độ. Tổ chức ấy còn mang tính giản đơn, hoang sơ, còn đầy dấu ấn bầy đàn cùng sự tự hoàn thiện của con người. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết và định hình của một tổ chức xã hội loài người khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để hiểu tổ chức thực chất, định hình đầu tiên của loài người đó, ta tìm hiểu bài hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới MỤC TIÊU - PHƯƠNG THỨC DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu thị tộc, bộ lạc Cả lớp và cá nhân Trước hết GV gợi HS nhớ lại những tiến bộ, sự hoàn thiện của con người trong thời đại Người tinh khôn. GV nêu câu hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc ?Đời sống vật chất, tinh thân? HS nghe và đọc sách giáo khoa trả lời. HS khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. GV: Ta biết đặc điểm của thị tộc. Dựa trên hiểu biết đó, hãy: - Định nghĩa thế nào là bộ lạc? - Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị tộc? HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung. GV nhận xét và chốt ý, hướng dẫn hs ghi bài. HOẠT ĐỘNG II: Tìm hiểu buổi đầu của thời đại kim khí Theo nhóm GV chia nhóm để tìm hiểu quá trình tìm thấy kim loại - sử dụng nó như thế nào và hiệu quả của nó ra sao Nhóm 1,2: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế? Nhóm 3,4: Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất? HS đọc SGK, trao đổi thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý. GV kết hợp cho HS xem kênh hình về sự phát triển của sản xuất nông ngiệp: lưỡi cuôc, cày bằng sắtthủ công nghiệp: luyện kim, làm đồ gốm HOẠT ĐỘNG III: Tìm hiểu sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẩm ... ơ đồ để trả lời. GV củng cố và giải thích thêm cho HS rõ + Trong xã hội Trung Quốc, từ khi đồ sắt xuất hiện, xã hội đã có sự phân hóa, hình thành hai giai cấp mới địa chủ và nông dân lĩnh canh từ đây hình thành quan hệ sản xuất phong kiến, đó là quan hệ bóc lột giữa địa chủ là nông dân lĩnh canh thay thế cho quan hệ bóc lột quí tộc và nông dân công xã. Bước 2 GV? Nhà Tần - Hán được hình thành như thế nào? Tại sao nhà Tần lại thống nhất được Trung Quốc? Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và các em khác bổ sung. GV củng cố và chốt ý: Đến năm 221 - TCN, đã thống nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng, chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành. Nhà Tần tồn tại được 15 năm sau đó bị cuộc khởi nghĩa của Trần Thắng và Ngô Quảng làm cho sụp đổ. - Lưu Bang lập ra nhà Hán 206TCN - 220. Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác lập. Bước 3. GV cho HS đọc SGK và vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến và trả lời câu hỏi: Tổ chức bộ máy phong kiến thời Tần - Hán ở Trung ương và địa phương như thế nào? GV? Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại sự xâm lược của nhà Tần, nhà Hán? (gợi ý: VD cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống quân Tần TCN, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng chống quân Hán năm 40,...). HOẠT ĐỘNG II: Tìm hiểu sự phát triển về KT- CT của TQ dưới thời nhà Đường Bước 1: Hoạt động theo từng nhóm - GV nêu câu hỏi cho từng nhóm: + Nhóm 1: Nhà Đường được thành lập như thế nào? Kinh tế thời Đường so với các triều đại trước? Nội dung của chính sách Quân điền? + Nhóm 2: Bộ máy nhà nước thời Đường có gì khác so với các triều đại trước? + Nhóm 3: Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông dân vào cuối triều đại nhà Đường? HS từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận với nhau. Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nghe và bổ sung. Bước 2. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý kết hợp cho HS xem các hình ảnh minh họa 1. Chế độ phong kiến thời Tần - Hán a. Sự thành lập xã hội cổ đại Trung Quốc - Trong xã hội Trung Quốc, từ khi đồ sắt xuất hiện, xã hội đã có sự phân hóa, hình thành hai giai cấp mới địa chủ và nông dân lĩnh canh b. Sự hình thành nhà Tần - Hán: - Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thống nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng. - Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 - 220 TCN. Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác lập. c. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần - Hán: * Bộ máy nhà nước: - Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có thừa tướng, thái úy cùng các quan văn, võ. - Ở địa phương: Quan thái thú và Huyện lệnh * Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử. * Chính sách xâm lược của nhà Tần - Hán: xâm lược các vùng xung quanh, xâm lược Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ. 2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường a. Về kinh tế: + Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống,... dẫn tới năng suất tăng. + Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền. + Hình thành “con đường tơ lụa” buôn bán với bên ngoài ® Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước. b. Về chính trị: - Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW xuống địa phương, có chức Tiết độ sứ. - Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh cử con em thân tín xuống các địa phương). - Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghĩa nông dân thế kỷ X khiến cho nhà Đường sụp đổ. Tiết 2 MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Trung Quốc dưới triều đại nhà Minh. Bước 1: GV trình bày sự thành lập của triều đại nhà Minh ở Trung Quốc: Do Chu Nguyên Chương sáng lập (1368), kinh đô đóng tại Nam Kinh à 1403: Bắc Kinh. Tồn tại: 1368 - 1644. Bước 2: Cá nhân- cặp đôi GV? Tình hình kinh tế Trung Quốc dưới thời nhà Minh có điểm khác biệt gì so với trước? Biểu hiện? HS: Theo dõi SGK, thảo luận cặp đôi, HS khác nghe bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận: Bắc Kinh, Nam Kinh không chỉ là trung tâm chính trị mà còn là trung tâm kinh tế lớn. GV? Em hãy nêu sự khác biệt trong QHSX thời nhà Minh so với thời kỳ trước? HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét, kết luận: Thời kỳ trước là quan hệ giữa địa chủ với nông dân lĩnh canh thông qua tô thuế, lao dịch ---> QHSX phong kiến. Thời Minh: Quan hệ giữa chủ xưởng và thợ làm thuê thông qua sản phẩm hoặc ngày công lao đông---> QHSX TBCN. GV? Bộ máy nhà nước thời Minh so với Tần- Hán, Đường có gì khác biệt? HS nghiên cứu SGK, nhớ lại kiến thức đã học để trả lời. GV nhận xét, kết luận bằng sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc thời Minh trên màn hình PP. GV? Em hãy quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc thời Minh và rút ra nhận xét? HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Gv trình bày thêm vài nét về tình hình chính trị của nhà Minh. - GV: Nhà minh đã tiến hành xâm lược và thống trị Đại Việt, cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo đã lật đổ sự thống trị của triều đại nhà Minh (1427). - GV? Tình hình xã hội Trung Quốc dưới thời nhà Minh như thế nào? - HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời. Học sinh khác nghe bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Do mâu thuẫn xã hội sâu sắc nên có rất nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân chống nhà Minh diễn ra. Cuộc nổi dậy của Lý Tự Thành đã làm cho triều Minh sụp đổ (năm 1644). Hoạt động 2: Tìm hiểu chính sách cai trị của nhà Thanh ở Trung Quốc. GV chuyển ý: Giữa lúc đó, một bộ tộc người Mãn Thanh ở Đông Bắc Trung Quốc đã đánh bại cuộc nổi dậy của Lý Tự Thành và lập ra triều đại nhà Thanh (1644- 1911). - GV? Chính sách cai trị của triều đại nhà Thanh? Hậu quả? - HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ trả lời. HS khác nghe bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. Nhà Thanh tiếp tục tham vọng bành trướng lãnh thổ. Năm 1788 vua Thanh sai Tôn Sĩ Nghị dẫn 29 vạn quân sang xâm lược Thăng Long. Kết quả là vào Tết Kỷ Dậu năm 1789, 29 vạn quân Thanh đã đại bại dưới nghĩa quân của vị anh hùng dân tộc áo vải Quang Trung- Nguyễn Huệ. Hoạt động 3: Tìm hiểu những thành tựu quan trọng của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến. Bước 1: GV phát phiếu học tập cho HS GV? Theo dõi phần trình bày của các nhóm và hoàn thành bảng thống kê những thành tựu quan trọng của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến? GV nêu lại yêu cầu cho HS các nhóm (Trên màn hình PP). Nhóm 1: Trình bày những thành tựu của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến trên lĩnh vực tư tưởng? Nhóm 2: Trình bày những thành tựu của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến trên lĩnh vực sử học? Nhóm 3: Trình bày những thành tựu của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến trên lĩnh vực văn học? Nhóm 4: Trình bày những thành tựu của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến trên lĩnh vực khoa học – kĩ thuật? - Đại diện các nhóm lên trình bày. HS nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung, hoàn thành phiếu học tập theo từng nội dung. - GV nhận xét, kết luận bằng bảng thông kê văn hóa Trung Quốc thời phong kiến (trên màn hình PP). - GV phát triển, mở rộng thêm những các nội dung về văn hóa. Có liên hệ đến nước ta. Đặc biệt nhấn mạnh đến vấn đề tranh chấp hải đảo hiện nay giữa Việt Nam và Trung Quốc. GV cho HS xem 1 đoạn video giới thiệu về Vạn lý trường thành. Bước 2: GV? Em hãy nhận xét về văn hóa Trung Quốc thời phong kiến?Ảnh hưởng của nó đến nền văn hóa Việt Nam? HS suy nghĩ trả lời. HS khác nghe bổ sung. - GV kết luận: Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến đạt được những thành tựu rực rỡ và có ảnh hưởng sâu rộng đến nền văn hóa thế giới và Việt Nam. 3. Trung Quốc thời Minh – Thanh. a. Trung Quốc thời Minh ( 1368 – 1644) * Kinh tế: - Thực hiện nhiều biện pháp nhằm khôi phục và phát triển kinh tế. - Đầu thế kỷ XVI, xuất hiện mầm mống nền kinh tế TBCN. + TCN : Các xưởng thủ công lớn. Quan hệ chủ - thợ làm thuê + NN: Bao mua sản phẩm + TN: Xuất hiện những nhà buôn lớn. Thành thị được mở rộng,đông đúc. * Chính trị: - Xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền. - Tăng cường phong tước, ban cấp đất đai cho con cháu hoàng tộc, công thần. - Mở rộng bành trướng ra bên ngoài. * Xã hội: - Giai đoạn đầu và giữa: đời sống nhân dân được cải thiện. - Cuối triều đại: + Nạn chiếm ruộng đất. + Sưu cao, tô dịch nặng nề --> Đời sống nhân dân cực khổ ---> mâu thuẫn xã hội sâu sắc. => Khởi nghĩa nông dân. b. Trung Quốc thời Nhà Thanh ( 1644 – 1911) * Đối nội: - Áp bức dân tộc. - Mua chuộc địa chủ người Hán. * Đối ngoại: - Tiếp tục chính sách bành trướng lãnh thổ - Thi hành chính sách “bế quan tỏa cảng”. => Nhà Thanh sụp đổ năm 1911 4. Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến a. Tư tưởng: - Nho giáo: + Người khởi xướng: Khổng Tử + Thời Tống: Nho giáo phát triển. + Là công cụ của giai cấp thống trị. + Về sau, Nho giáo trở nên lỗi thời, lạc hậu và kìm hãm sự phát triển của xã hội - Phật giáo: Thịnh hành dưới thời Đường: + Các nhà sư TQ đã sang Ấn Độ để tìm hiểu giáo lý. + Số lượng nhà sư tăng, chùa chiền mọc nhiều nơi. b. Sử học: - Thời Tần – Hán: Trở thành lĩnh vực khoa học độc lập: Bộ sử kí của Tư Mã Thiên. - Thời Đường: thành lập Quốc sử quán. - Thời Minh- Thanh: có những tác phẩm nổi tiếng c. Văn học: - Thời Đường: Thơ phát triển đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật. - Thời Minh – Thanh: Tiểu thuyết. d. Khoa học – kĩ thuật: - Đạt nhiều thành tựu trong toán học, thiên văn học, y dược - Kỹ thuật: giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc sung --> cống hiến to lớn đối với văn minh nhân loại. - Kiến trúc: Vạn lý trường thành, các cung điện, các tượng Phật, đồ gốm è đạt được những thành tựu rực rỡ và có ảnh hưởng sâu rộng đến nền văn hóa thế giới và Việt Nam. 3. Hoạt động luyện tập: GV đưa ra sơ đồ khái quát quá trình phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc, yêu cầu HS: Quan sát sơ đồ và rút ra nhận xét về chế độ phong kiến Trung Quốc? (GV có thể sử dụng hệ thống các câu hỏi gợi mở). 4. Hoạt động vận dụng và mở rộng: đã lồng ghép trong bài học 5. Dặn dò và giao bài tập: * Về nhà các em làm bài tập sau: - Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán? - Tại sao nói: Chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời nhà Đường đạt đến sự thịnh trị?. - Chứng minh: Đến đầu thế kỷ XVI, mầm mống nền kinh tế TBCN ở Trung Quốc thời Minh đã xuất hiện? - Ảnh hưởng của chính sách áp bức dân tộc của triều Thanh đối với sự phát triển của lịch sử Trung Quốc như thế nào? - Nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến? Ảnh hưởng của nền văn hóa đó đối với nước ta như thế nào? * Chuẩn bị bài mới Bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ. - Sự hình lập Vương triều Giúp-ta - Sự phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ: Tìm hiểu về + Tôn giáo: Đạo Phật và Ấn Độ giáo + Kiến trúc: các công trình kiến trúc nổi tiếng + Chữ viết. - Những ảnh hưởng của văn hóa truyền thống Ấn Độ ra bên ngoài. Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt website: https://tailieugiaovien.edu.vn trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com hotline: 0989832560
Tài liệu đính kèm: