Giáo án môn Đại số khối 10 cả năm

Giáo án môn Đại số khối 10 cả năm

Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP

 Bài 1: MỆNH ĐỀ

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

– Nắm vững các khái niệm mệnh đề, MĐ phủ định, kéo theo, hai MĐ tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.

– Biết khái niệm MĐ chứa biến.

 Kĩ năng:

– Biết lập MĐ phủ định của 1 MĐ, MĐ kéo theo và MĐ tương đương.

– Biết sử dụng các kí hiệu , trong các suy luận toán học.

 Thái độ:

– Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.

– Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.

 

doc 128 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1138Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 10 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/8/2010
Ngày dạy:
Tiết PPCT:01
	Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP 
	Bàøi 1: MỆNH ĐỀ 
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Nắm vững các khái niệm mệnh đề, MĐ phủ định, kéo theo, hai MĐ tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.
Biết khái niệm MĐ chứa biến.	
	Kĩ năng: 
Biết lập MĐ phủ định của 1 MĐ, MĐ kéo theo và MĐ tương đương.
Biết sử dụng các kí hiệu ", $ trong các suy luận toán học.
	Thái độ: 
Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Một số kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	HĐ
	3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Mệnh đề, Mệnh đề chứa biến
8’
· GV đưa ra một số câu và cho HS xét tính Đ–S của các câu đó.
a) “Phan–xi–păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam.”
b) “ < 9,86”
c) “Hôm nay trời đẹp quá!”
· Cho các nhóm nêu một số câu. Xét xem câu nào là mệnh đề và tính Đ–S của các mệnh đề.
· Xét tính Đ–S của các câu:
d) “n chia hết cho 3”
e) “2 + n = 5”
–> mệnh đề chứa biến.
· Cho các nhóm nêu một số mệnh đề chứa biến (hằng đẳng thức, ).
· HS thực hiện yêu cầu.
a) Đ
b) S
c) không biết
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· Tính Đ–S phụ thuộc vào giá trị của n.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến.
1. Mệnh đề.
– Một mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai.
– Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
2. Mệnh đề chứa biến.
Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó, ta được một mệnh đề.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mệnh đề phủ định của một mệnh đề
5’
· GV đưa ra một số cặp mệnh đề phủ định nhau để cho HS nhận xét về tính Đ–S.
a) P: “3 là một số nguyên tố”
: “3 không phải là số ngtố”
b) Q: “7 không chia hết cho 5”
: “7 chia hết cho 5”
· Cho các nhóm nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề phủ định.
· HS trả lời tính Đ–S của các mệnh đề.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
II. Phủ định của 1 mệnh đề.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là .
 đúng khi P sai
 sai khi P đúng
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề kéo theo
8’
· GV đưa ra một số mệnh đề được phát biểu dưới dạng “Nếu P thì Q”.
a) “Nếu n là số chẵn thì n chia hết cho 2.”
b) “Nếu tứ giác ABCD là hbh thì nó có các cặp cạnh đối song song.”
· Cho các nhóm nêu một số VD về mệnh đề kéo theo.
+ Cho P, Q. Lập P Þ Q.
+ Cho P Þ Q. Tìm P, Q.
· Cho các nhóm phát biểu một số định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
III. Mệnh đề kéo theo.
Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” đgl mệnh đề kéo theo, và kí hiệu P Þ Q.
Mệnh đề P Þ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P Þ Q. Khi đó, ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận.
P là điều kiện đủ để có Q.
Q là điều kiện cần để có P.
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương
7’
· Dẫn dắt từ KTBC, QÞP đgl mệnh đề đảo của PÞQ.
· Cho các nhóm nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề đảo của chúng, rồi xét tính Đ–S của các mệnh đề đó.
· Trong các mệnh đề vừa lập, tìm các cặp PÞQ, QÞP đều đúng. Từ đó dẫn đến khái niệm hai mệnh đề tương đương.
· Cho các nhóm tìm các cặp mệnh đề tương đương và phát biểu chúng bằng nhiều cách khác nhau.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
IV. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.
· Mệnh đề QÞP đgl mệnh đề đảo của mệnh đề PÞQ.
· Nếu cả hai mệnh đề PÞQ và QÞP đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Kí hiệu: PÛQ
Đọc là: P tương đương Q
hoặc P là đk cần và đủ để có Q
hoặc P khi và chỉ khi Q.
Hoạt động 5: Tìm hiểu các kí hiệu " và $
8’
· GV đưa ra một số mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $.
a) “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0”.
–> "xỴR: x2 ≥ 0
b) “Có một số nguyên nhỏ hơn 0”.
–> $n Ỵ Z: n < 0.
· Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $. (Phát biểu bằng lời và viết bằng kí hiệu)
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
V. Kí hiệu " và $.
": với mọi.
$: tồn tại, có một.
Hoạt động 6: Mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa kí hiệu ", $
5'
· GV đưa ra các mệnh đề có chứa các kí hiệu ", $. Hướng dẫn HS lập các mệnh đề phủ định.
a) A: “"xỴR: x2 ≥ 0”
–> : “$x Ỵ R: x2 < 0”.
b) B: “$n Ỵ Z: n < 0”
–> : “"n Ỵ Z: n ≥ 0”.
· Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có chứa các kí hiệu ", $, rồi lập các mệnh đề phủ định của chúng.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· 
· 
Hoạt động 7: Củng cố
3’
· Nhấn mạnh các khái niệm:
– Mệnh đề, MĐ phủ định.
– Mệnh đề kéo theo.
– Hai mệnh đề tương đương.
– MĐ có chứa kí hiệu ", $.
· Cho các nhóm nêu VD về mệnh đề, không phải mđ, phủ định một mđ, mệnh đề kéo theo.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương
15’
· Dẫn dắt từ KTBC, QÞP đgl mệnh đề đảo của PÞQ.
· Cho các nhóm nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề đảo của chúng, rồi xét tính Đ–S của các mệnh đề đó.
· Trong các mệnh đề vừa lập, tìm các cặp PÞQ, QÞP đều đúng. Từ đó dẫn đến khái niệm hai mệnh đề tương đương.
· Cho các nhóm tìm các cặp mệnh đề tương đương và phát biểu chúng bằng nhiều cách khác nhau.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
III. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.
· Mệnh đề QÞP đgl mệnh đề đảo của mệnh đề PÞQ.
· Nếu cả hai mệnh đề PÞQ và QÞP đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Kí hiệu: PÛQ
Đọc là: P tương đương Q
hoặc P là đk cần và đủ để có Q
hoặc P khi và chỉ khi Q.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kí hiệu " và $
10’
· GV đưa ra một số mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $.
a) “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0”.
–> "xỴR: x2 ≥ 0
b) “Có một số nguyên nhỏ hơn 0”.
–> $n Ỵ Z: n < 0.
· Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $. (Phát biểu bằng lời và viết bằng kí hiệu)
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
V. Kí hiệu " và $.
": với mọi.
$: tồn tại, có một.
Hoạt động 3: Mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa kí hiệu ", $
10
· GV đưa ra các mệnh đề có chứa các kí hiệu ", $. Hướng dẫn HS lập các mệnh đề phủ định.
a) A: “"xỴR: x2 ≥ 0”
–> : “$x Ỵ R: x2 < 0”.
b) B: “$n Ỵ Z: n < 0”
–> : “"n Ỵ Z: n ≥ 0”.
· Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có chứa các kí hiệu ", $, rồi lập các mệnh đề phủ định của chúng.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· 
· 
Hoạt động 4: Củng cố
5’
Nhấn mạnh cách phát biểu:
– hai mệnh đề tương đương.
– mệnh đề có chứa kí hiệu ", $.
– mệnh đề phủ định.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 4, 5, 6, 7 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
	Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP 
Ngày soạn:15/8/2010
Ngày dạy:
Tiết PPCT:02
	 	 LUYỆN TẬP MỆNH ĐỀ 
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Củng cố các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương.
	Kĩ năng: 
Biết cách xét tính Đ–S của một mệnh đề, lập mệnh đề phủ định.
Biết sử dụng các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.
Biết sử dụng các kí hiệu ", $.
	Thái độ: 
Hình thành cho HS khả năng suy luận có lí, khả năng tiếp nhận, biểu đạt các vấn đề một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Làm bài tập về nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập)
	3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Xét tính Đ–S của một mệnh đề, lập mệnh đề phủ định
10’
H1. Thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến?
H2. Nêu cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề P?
Đ1. 
– mệnh đề: a, d.
– mệnh đề chứa biến: b, c.
Đ2. Từ P, phát biểu “không P”
a) 1794 không chia hết cho 3
b) là một số vô tỉ
c) p ≥ 3,15
d) > 0
1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến?
a) 3 + 2 = 7
b) 4 + x = 3
c) x + y > 1
d) 2 – < 0
2. Xét tính Đ–S của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó?
a) 1794 chia hết cho 3
b) là một số hữu tỉ
c) p < 3,15
d) ≤ 0
Hoạt động 2: Luyện kĩ năng phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng điều kiện cần, đủ
15’
H1. Nêu cách xét tính Đ–S của mệnh đề PÞQ?
H2. Chỉ ra “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” trong mệnh đề P Þ Q?
H3. Khi nào hai mệnh đề P và Q tương đương?
Đ1. Chỉ xét P đúng. Khi đó:
– Q đúng thì P Þ Q đúng.
– Q sai thì P Þ Q sai.
Đ2. 
– P là điều kiện đủ để có Q.
– Q là điều kiện cần để có P.
Đ3. Cả hai mệnh đề P Þ Q và Q Þ P đều đúng.
3. Cho các mệnh đề kéo theo:
A: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c Ỵ Z).
B: Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
C: Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau.
D: Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề trên.
b) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
c) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
4. Phát biểu các mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”
a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu ", $
13’
H. Hãy c ... 3, 4, 5, 6, 7, 8 SGK.
Bài tập ôn chương VI.
Ngày soạn:3/2011
Ngày dạy:
Tiết PPCT:59
 §3: CƠNG THỨC LƯỢNG GIÁC ( tiếp theo )
I) MỤC TIÊU :
Kiến thức: - Nắm được các công thức lượng giác: công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng.
 - Từ các công thức trên có thể suy ra một số công thức khác.
Kĩ năng: - Biến đổi thành thạo các công thức lượng giác.
 - Vận dụng các công thức trên để giải bài tập.
Thái độ: - Luyện tính cẩn thận, tư duy linh hoạt.
II) CHUẨN BỊ:
GV : giáo án, SGK
HS : ơn tập cơng thức cộng, cơng thức nhân đơi và cơng thức hạ bậc.
III) PHƯƠNG PHÁP:	Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề
IV) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Nêu các cơng thức cộng.
HS2: Nêu cơng thức nhân đơi, cơng thức hạ bậc.
3- Bài mới :
Hoạt động 1: Cơng thức biến đổi tích thành tổng.
Giới thiệu cơng thức biến đổi tích thành tổng từ cơng thức cộng .
Cho HS ghi các cơng thức.
Đưa ra ví dụ để HS áp dụng.
Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức A, B, C.
Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
Theo dõi, giúp đỡ HS nào gặp khĩ khăn.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét, uốn nắn, sửa chữa.
Theo dõi và cùng biến đổi biểu thức cùng GV.
Ghi các cơng thức.
Ghi ví dụ.
Tính giá trị của biểu thức:
A = cos750cos150
Tính giá trị của biểu thức:
B = sinsin
Tính giá trị của biểu thức:
C = sincos
Đưa ra nhận xét.
III – Cơng thức biến đổi tích thành tổng, tổng thành tích.
1) Cơng thức biến đổi tích thành tổng:
cosa.cosb=[cos(a–b)+cos(a+b)]
sina.sinb =[cos(a–b)–cos(a+b)]
sina.cosb =[sin(a–b)+sin(a+b)]
* Ví dụ1: Tính giá trị của các biểu thức:A = cos750cos150; 
B = sinsin;C = sincos
Giải:
A = cos750cos150 = 
=[cos(750 – 150) + cos(750 + 150)] =
= (cos600 + cos900) = ( + 0) = 
B = sinsin = 
=[cos(– ) – cos( + )]
= [ cos()– cos]= [ cos – cos] = ( cos + cos) = ( 0 + ) = 
C = sincos
=[sin(–)+ sin(+)]
= (sin + sin) = ( + ) =
= 
Hoạt động 2: Cơng thức biến đổi tổng thành tích.
Giới thiệu các cơng thức biến đổi tổng thành tích.
Cho HS ghi các cơng thức.
Đưa ra ví dụ 2 cho HS áp dụng cơng thức.
Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức:
 D = cos + cos + cos.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét, uốn nắn, sửa chữa.
Yêu cầu HS xem ví dụ 3/ SGK.
Theo dõi và cùng biến đổi biểu thức cùng GV.
Ghi các cơng thức.
Ghi ví dụ.
Tính giá trị của biểu thức:
 D = cos + cos + cos.
Đưa ra nhận xét.
Đọc ví dụ 3.
2) Cơng thức biến đổi tổng thành tích:
cosa + cosb = 2
cosa – cosb = –2
sina + sinb = 2
sina – sinb = 2
* Ví dụ 2: Tính
D = cos + cos + cos
Giải:
D = (cos + cos ) + cos =
= 2 cos cos – cos =
= cos – cos = 0
* Ví dụ 3: ( SGK)
4- Củng cố: 
Nhấn mạnh các công thức lượng giác.
5- Dặn dị: 
Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 SGK.
Bài tập ôn chương VI.
Ngày soạn:3/2011
Ngày dạy:
Tiết PPCT:60
	 Chương VI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
 ÔN TẬP CHƯƠNG VI 
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 
Ôn tập toàn bộ kiến thức chương VI.
	Kĩ năng: 
Biến đổi thành thạo các công thức lượng giác.
Vận dụng các công thức trên để giải bài tập.
	Thái độ: 
Luyện tính cẩn thận, tư duy linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập toàn bộ kiến thức chương VI.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình ôn tập)
	3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập tính GTLG của một cung
10'
H1. Nêu các bước tính và công thức cần sử dụng?
Đ1. 	+ Xét dấu các GTLG.
	+ Vận dụng công thức phù hợp để tính.
a) sina = 
b) cosa = 
c) cosa = 
d) sina = 
1. Tính các GTLG của cung a nếu:
a) cosa = và 
b) tana = 2 và 
c) sina = và 
d) cosa = và 
Hoạt động 2: Luyện tập biến đổi biểu thức lượng giác 
20'
· GV hướng dẫn HS vận dụng các công thức để biến đổi.
H1. Nêu cách biến đổi ?
H2. Xét quan hệ các cặp góc ?
a) A = tan2a
b) B = 2cosa
c) Þ C = –cota
d) D = sina
Đ1. Biến đổi tổng thành tích.
Đ2. + x và – x: phụ nhau
	– x và + x: phụ nhau
A = 0
B = 0
C = 
D = 1
2. Rút gọn biểu thức
a) A = 
b) B = tana
c) C = 
d) D = 
3. Chứng minh đồng nhất thức
a) 
b) 
c) 
d) tanx – tany = 
4. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào x:
A = 
B = 
C = sin2x + 
D = 
Hoạt động 3: Luyện tập tính giá trị biểu thức lượng giác
10'
H1. Biến đổi các góc liên quan ?
Đ1. 
a) 750 = 450 + 300
b) 2670 = 3600 – 930
c) 650 = 600 + 50; 
 550 = 600 – 50
d) 120 = 300 – 180
 480 = 300 + 180
5. Không sử dụng máy tính, hãy chứng minh:
a) sin750 + cos750 = 
b) tan2670 + tan930 = 0
c) sin650 + sin550 = cos50
d) cos120 – cos480 = sin180
Hoạt động 4: Củng cố
3'
· Nhấn mạnh cách vận dụng các công thức lượng giác.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập ôn cuối năm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:3/2011
Ngày dạy:
Tiết PPCT:62
 ƠN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: 	- Củng cố các công thức lượng giác đã học ở tiết trước
+ Kỹ năng: 	- Rèn kĩ năng áp dụng các công thức lượng giác đã học vào giải toán
+ Thái độ: 	- Rèn tính cẩn thận trong giải toán
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: soạn giáo án, chuẩn bị các bài tập cho học sinh thực hiện.
+ Học sinh: nắm vững lý thuyết và chuẩn bị trước các bài tập sách giáo khoa.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
TG
Hoạt động của trị
Hoạt động của thầy
Nội dung ghi bảng
05’
+ Ổn định lớp
+ Giới thiệu nội dung bài tập.
+ Ồn định trật tự
+ Chú ý theo dõi
ƠN TẬP CUỐI NĂM 
30’
-Đọc đề bài câu 1 và nghiên cứu cách giải .
- Độc lập tiến hành giải tốn.
- Thơng báo kết quả cho giáo viên khi đã hồn thành nhiệm vụ .
-Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh , hướng dẫn khi cần thiết.
- Nhận xét và chính xác hố kết quả của 1 hoặc 2 học sinh hồn thành nhiệm vụ đầu tiên (nhĩm 1).
- Đánh giá kết quả hồn thành nhiệm vụ của từng học sinh. Chú ý các sai lầm thường gặp.
- Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp .
 1. 
 a) a 1 và b >1 
 b) c < -1
 c) (- ; a) [b ; +)
20’
-Đọc đề bài câu 2 và nghiên cứu cách giải .
- Độc lập tiến hành giải tốn.
- Thơng báo kết quả cho giáo viên khi đã hồn thành nhiệm vụ 
- Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh , hướng dẫn khi cần thiết.
- Nhận và chính xác hố kết quả của 1 hoặc 2 học sinh hồn thành nhiệm vụ đầu tiên (nhĩm 2).
- Đánh giá kết quả hồn thành nhiệm vụ của từng học sinh. Chú ý các sai lầm thường gặp.
- Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp .
2. 
b) Số giao điểm của (P) với (d) đúng bằng số nghiệm của phương trình :
 x+ x - 6 = 2x + m
hay x- x – 6 - m = 0
 = 4m + 25
 + m < -: (P) và (d ) khơng cĩ điểm chung.
+ m = - : (P) và (d) cĩ 1 điểm chung.
+ m > - (P) và (d) cĩ 2 điểm chung.
30
-Đọc đề bài câu 3 và nghiên cứu cách giải .
- Độc lập tiến hành giải tốn.
- Thơng báo kết quả cho giáo viên khi đã hồn thành nhiệm vụ .
Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh , hướng dẫn khi cần thiết.
- Nhận xét và chính xác hố kết quả của 1 hoặc 2 học sinh hồn thành nhiệm vụ đầu tiên (nhĩm 3).
- Đánh giá kết quả hồn thành nhiệm vụ của từng học sinh. Chú ý các sai lầm thường gặp.
- Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp .
3.
 a) = -7(k+ 6k – 7)
 = 0 
 b)Khi k = - thì =42 
 phương trình cĩ 2 nghiệm :
 x = 
 x = 
IV.Củng cố và dặn dị:
1.Qua bài các em cần thành thạo các phép tốn trên tập hợp và các bài tốn liên quan đến hàm số và phương trình.
Tự ơn tập và làm các bài tập ơn tập sgk / 221.
Bài tập: Cho pt : x- ( k – 3 )x – k +6 = 0 (1)
a) Khi k = -5 , hãy tìm nghiệm gần đúng của (1) (chính xác đến hàng phần chục ).
b) Tuỳ theo k , hãy biện luận số giao điểm của parabol y = x- ( k – 3 )x – k +6 với đường thẳng y = -kx + 4 .
 c) Với giá trị nào của k thì pt (1) cĩ một nghiệm dương ? 
Ngày soạn:3/2011
Ngày dạy:
Tiết PPCT:63
	ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 
Ôn tập toàn bộ kiến thức chương IV, V, VI.
	Kĩ năng: 
Vận dụng các công thức trên để giải bài tập.
	Thái độ: 
Luyện tính cẩn thận, tư duy linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập toàn bộ kiến thức chương IV, V, VI.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình ôn tập)
	H. 	
	Đ. 
	3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố việc giải bất phương trình một ẩn, xét dấu tam thức bậc hai
10'
H1. Nêu cách giải ?
H2. Nêu điều kiện bài toán ?
Đ1.
a) Lập bảng xét dấu.
	S = (–¥; –3) È (–1; 1]
b) Qui đồng, lập bảng xét dấu
	S = (–¥; –2) È 
c) Giải từng bpt, lấy giao các tập nghiệm.
	S = (1; 2)
Đ2.
a) D¢ < 0 Û 1 < m < 3
b) D < 0 Û m < 
1. Giải các bất phương trình:
a) 
b) 
c) 
2. Tìm m để:
a) f(x) = x2 – 2(2m – 3)x + 4m – 3 luôn luôn dương với mọi x.
b) Bpt: x2 – x + m £ 0 vô nghiệm
Hoạt động 2: Củng cố việc tính toán các số liệu thống kê
10'
H1. Nêu cách tính tần số, tần suất, số trung bình, mốt ?
Đ1.
a) * = 12; ** = 20
b) = 1170 (giờ)
c) MO = 1170
3. Tuổi thọ của 30 bóng đèn thắp thử được cho bởi bảng sau:
Tuổi thọ
(giờ)
Tần số
Tần suất
(%)
1150
3
10
1160
6
20
1170
*
40
1180
6
**
1190
3
10
Cộng
30
100 (%)
a) Điền số thích hợp vào các dấu * và **.
b) Tính tuổi thọ trung bình của 30 bóng đèn.
c) Tìm mốt của bảng số liệu.
Hoạt động 3: Củng cố việc vận dụng các công thức lượng giác
20'
H1. Nêu công thức cần sử dụng ?
H2. Nêu cách biến đổi ?
H3. Nêu tính chất về góc trong tam giác ?
Đ1.
a) Biến đổi tổng ® tích
	A = tan3a
b) Sử dụng hằng đẳng thức
	B = 
c) Nhân C với 
Þ 	C = 
d) Biến đổi tổng ® tích
	D = 
Đ2. 
a) Biến đổi tổng ® tích
 Nhân tử và mẫu với cos180
	A = 2
b) Công thức nhân đôi
	B = 9
Đ3. A + B + C = 1800
a) tan(A + B) = – tanC
b) sin(A + B) = sinC
4. Rút gọn các biểu thức sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
5. Tính:
a) 4(cos240 + cos480 – cos840 – cos120)
b) 
6. Chứng minh rằng trong một DABC ta có:
a) tanA + tanB + tanC =
= tanA.tanB.tanC (A, B, C ¹ )
b) sin2A + sin2B + sin2C =
	= 4sinA.sinB.sinC.
Hoạt động 4: Củng cố
3'
· Nhấn mạnh:
– Các kiến thức cơ bản trong các chương IV, V, VI.
– Cách giải các dạng toán.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Chuẩn bị kiểm tra Học kì 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ds10canam.doc