Giáo án môn Hóa học lớp 10 (nâng cao) - Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Giáo án môn Hóa học lớp 10 (nâng cao) - Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG

Kiến thức

Biết được:

- Định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình. Hiểu được: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất rắn và chất xúc tác.

Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.

- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.

B. CHUẨN BỊ

- Dụng cụ: các loại cốc thuỷ tinh, bình tam giác, đèn cồn, 2 tờ giấy trắng có vẽ dấu cộng đậm, ống dẫn khí, bơm tiêm loại dung tích 100ml, ống nghiệm cỡ nhỏ

- Hoá chất: các dung dịch BaCl2, Na2S2O3 (natri thiosunfat), H2SO4, HCl, Mg, CaCO3, H2O2, MnO2.

 

doc 16 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 5074Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 10 (nâng cao) - Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: tháng năm 20
Tiết: 78+79
CHƯƠNG 7: TốC độ phản ứng và cân bằng hóa học
Bài 49: tốc độ phản ứng hoá học
A. chuẩn kiến thức và kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình. Hiểu được: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất rắn và chất xúc tác. 
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
B. chuẩn bị
- Dụng cụ: các loại cốc thuỷ tinh, bình tam giác, đèn cồn, 2 tờ giấy trắng có vẽ dấu cộng đậm, ống dẫn khí, bơm tiêm loại dung tích 100ml, ống nghiệm cỡ nhỏ
- Hoá chất: các dung dịch BaCl2, Na2S2O3 (natri thiosunfat), H2SO4, HCl, Mg, CaCO3, H2O2, MnO2.
C. bài giảng
1. Khái niệm về tốc độ phản ứng
Hoạt động 1: Thí nghiệm
 Lấy 3 dung dịch BaCl2, Na2S2O3, H2SO4 có cùng nồng độ 0,1M và với thể tích bằng nhau và làm đồng thời:
- Đổ dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2. Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
- Đổ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2S2O3. Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
 So sánh hiện tượng xảy ra ở 2 trường hợp trên và rút ra nhận xét gì?
Hoạt động 2: Tốc độ phản ứng và tốc độ trung bình của phản ứng
- GV hướng dẫn HS đọc ví dụ và bảng 7.1 trang 199 SGK.
- GV cung cấp biểu thức tính và cho HS thực hành tính tốc độ phản ứng từ 184 giây đến thời điểm 319 giây
 = 1,26. 10-3 mol/l.s
- Từ đó rút ra định nghĩa về tốc độ phản ứng: “biến thiên nồng độ của.. .trong một đơn vị thời gian” (như vậy tốc độ phản ứng được xác định do thực nghiệm).
- GV giúp HS phân biệt khái niệm “tốc độ trung bình” và “tốc độ tức thời”:
 + Tốc độ phản ứng xác định được trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là tốc độ trung bình của phản ứng. Vì, trong khoảng thời gian đó có những lúc phản ứng xảy ra với tốc độ khác nhau.
 + Tốc độ phản ứng xác định được trong một thời điểm cụ thể (ví dụ tại t = 120 giây) là tốc độ tức thời của phản ứng (). 
* Củng cố: BT 3 SGK.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Hoạt động 3: ảnh hưởng của nồng độ
- TN: Chuẩn bị 2 dung dịch (25ml) Na2S2O3 0,1M và 0,05M trong 2 cốc thuỷ tinh đặt đè trên 2 tờ giấy trắng có vẽ sẵn dấu cộng đậm.
- Đổ đồng thời 25 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào 2 cốc trên và quan sát từ trên xuống xuyên qua dung dịch đến hình dấu cộng trên tờ giấy ở 2 đáy cốc. 
- So sánh: hình dấu cộng nào bị mờ trước? Từ đó rút ra tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào nồng độ chất phản ứng?
Hoạt động 4: ảnh hưởng của nhiệt độ
- TN: Chuẩn bị 2 dung dịch (25ml) Na2S2O3 0,1M trong 2 cốc thuỷ tinh đặt trên giá TN, có đèn cồn ở phía dưới của một trong 2 cốc.
- Đun nóng một trong 2 cốc, sau đó đổ đồng thời 25 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào 2 cốc trên và quan sát.
- So sánh: Kết tủa xuất hiện ở dung dịch trong cốc nào trước? Từ đó rút ra tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ phản ứng? 
* Chú ý: GV hướng dẫn cho HS hiểu nhiệt độ tăng đ số va chạm tăng đ số va chạm có hiệu quả tăng.
Hoạt động 5: ảnh hưởng của diện tích bề mặt
- TN: Lấy 2 mẩu đá vôi bằng nhau, mẩu thứ nhất giữ nguyên còn mẩu thứ hai đem đập vụn ra. 
- Thả đồng thời mỗi lượng đá vôi trên vào mỗi cốc đều chứa 50 dung dịch HCl 4M và quan sát.
- Khí thoát ra ở cốc nào nhanh hơn? Lượng đá vôi ở cốc nào tan hết trước? Từ đó rút ra tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào diện tích bề mặt của chất phản ứng? 
Hoạt động 6: ảnh hưởng của chất xúc tác
- TN: 
+ Cho vào ống nghiệm một lượng H2O2, quan sát? 
+ Thêm vào ống nghiệm chứa H2O2 trên, quan sát? 
- So sánh hiện tượng xảy ra trong 2 trường hợp trên, từ đó rút ra tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào chất xúc tác? 
 (Chú ý: Sau khi phản ứng kết thúc, MnO2 vẫn nguyên vẹn)
3. ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng 
- GV hướng dẫn HS làm BT 8 trang 204 SGK
- GV giúp HS hiểu thêm một số hiện tượng áp dụng kiến thức tốc độ phản ứng như: nồi áp suất, đập nhỏ than khi đun v.v....
Củng cố: BT 1, 2, 6, 7, 9 trang 203, 204 SGK.
Rút kinh nghiệm.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngày soạn: tháng năm 20
Tiết: 78+79
Bài 50: cân bằng hoá học
I . Mục tiêu. 
Kiến thức: 
	+ Nắm được cân bằng hoá học là gì , hằng số cân bằng và ý nghĩa của hằng số cân bằng .
	+ Hiểu được sự chuyển dịch cân bằng , các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học và nguyên lí chuyển dịch cân bằng .
	+ Biết vận dụng các yếu tố trên để giải thích các quá trình trong thực tiễn . Biết sử dụng hằng số cân bằng để làm các bài 
 toán hoá học .
Kĩ năng: + Vận dụng kiến thức vào giải bài tập .
 + Phát triển khả năng hợp tác nhóm nhỏ .
II. Phương pháp .
	Đàm thoại nêu vấn đề gợi mở kết hợp với hợp tác nhóm nhỏ. 
III. Chuẩn bị .
Học sing : làm bài tập và đọc trước bài mới.
Giáo viên : Giáo án ,phiếu học tập ,bảng phụ , thí nghiêm biểu diễn .
IV. Tiến trình tiết dạy.
1.ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài củ.
Tốc độ phản ứng là gì ? các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ? Giải thích ?
3.Nội dung bài mới.
3.Nội dung bài mới.
Nội dung
Hoạt động thầy - trò
I. Phản ứng một chiều , phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học .
1. Phản ứng một chiều .
VD: 2KClO3 2KCl + 3O2 (Phản ứng một chiều )
* Khái niệm: Là phản ứng chỉ xảy theo một chiều nhất định 
 ( từ trái sang phải )
2. Phản ứng thuận nghịch .
VD: Cl2 + H2O HCl + HClO
 CO2 + H2O H2CO3
* Khái niệm: Là phản ứng xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau ở cùng điều kiện .
Chiều từ trái phải là chiều thuận
Chiều từ phải trái là chiều nghịch
3. Cân bằng hoá học .
VD: ở 4300C : H2 ( k )+ I2 ( k ) 2HI ( k )
Ban đầu : 0,5 mol 0,5 mol 0
 t : 0,393mol 0,393mol 0,786 
Còn lại : 0,107mol 0,107mol
Kết luận : Ban đầu V thuận > 0 , Vnghịch = 0 . Trong quá trình phản ứng : V thuận giảm , Vnghịch tăng , khi V thuận = Vnghịch
ị Phản ứng đạt trạng thái cân bằng .
* Khái niệm: ( SGK )
Chú ý :+Cân bằng hoá học là cân bằng động ( phản ứng vẫn xảy ra )
II. Hằng số cân bằng hoá học .
1. Cân bằng trong hệ đồng thể .
Tổng quát :
 aA + bB cC + dD
 V thuận = kt .C.C ; Vnghịch= kn .C.C . Khi phản ứng cân bằng : V thuận = Vnghịch ị KC = 
 ị KC = ( * )
Trong đó :
+ A ; B ; C ; D là chất khí hoặc chất tan trong dung dịch .
+ là nồng độ mol/l của A ; B ; C ; D tại trạng thái cân bằng .
+ a ; b ; c ; d là hệ số tỉ lượng .
+ KC là hằng số cân bằng .
Chú ý : + KCB chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ .
2. Cân bằng trong hệ dị thể .
VD: C (r) + CO2 (k) 2CO (k)
 KC = 
 C ở trạng thái rắn nên không có mặt trong biểu thức .
III. Sự chuyển dịch cân bằng hoá học .
VD: 2NO2 ( k ) N2O4 ( k ) + Q
 đỏ nâu không màu 
* Sự chuyển dịch cân bằng hoá học là sự phá vỡ trạng thái cân bằng cũ để chuyển sang 1 trạng thái cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động lên cân bằng .
IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học .
1. ảnh hưởng của nồng độ .
VD: C ( r ) + CO2 ( k ) 2CO ( k )
 KC = . Không đổi nên khi tăng nồng độ CO2 cân bằng chuyển dịch sang phía tạo CO để làm giảm CO2 , ngược lại nếu tăng CO cân bằng chuyển dịch sang phía tạo CO2 để làm giảm CO .
* Nhận xét : ( sgk )
2. ảnh hưởng của áp suất .
VD: Xét cân bằng. N2O4 ( k ) 2NO2( k ) 
+ Tăng P cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch ( làm giảm số phân tử khí ) .
+ Giảm P cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận ( làm tăng số phân tử khí ) .
* Nhận xét : ( sgk )
3. ảnh hưởng của nhiệt độ .
VD: Xét cân bằng. N2O4 ( k ) 2NO2( k ) - Q
+ Khi tăng nhiệt độ CB chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt ( chiều thuận ).
+ Khi giảm nhiệt độ CB chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt ( chiều nghịch ).
* Nhận xét : ( sgk )
* Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ - Sa - Tơ - Li - e .
 Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài , như biến đổi nồng độ , áp suất , nhiệt độ , thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó .
4. Vai trò của chất xúc tác .
+ Chất xúc tác không làm CB chuyển dịch .
+ Chất xúc tác làm cho phản ứng thuận nhanh ( chậm ) đạt 
 tới trạng thái cân bằng .
V. ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học trong sản xuất hoá học .
* Tăng hiệu suất sản xuất hoá học và tiết kiệm nhiên liệu .
Hoạt động 1: Tìm hiểu Phản ứng một chiều , phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học .
Thao tác 1. Phản ứng 1 chiều .
VD: 2KClO3 2KCl + 3O2 
 2H2O2 2H2O + O2ư 
Người ta gọi là phản ứng 1 chiều . Vậy phản ứng 1 chiều là gì ?
HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm trả lời 
GV: Cho HS nhận xét và kết luận .
Thao tác 2. Phản ứng thuận nghịch .
VD: 
Cl2 + H2OHCl + HClO
 CO2 + H2O H2CO3
Người ta gọi là phản ứng thuận nghịch. Vậy phản ứng thuận nghịch là gì ?
HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm trả lời 
GV: Cho HS nhận xét và kết luận .
Thao tác 3. Cân bằng hoá học .
GV: Dùng phiếu học tập :
Trong phản ứng 
H2 ( k ) + I2 ( k ) 2HI ( k )
Nồng đọ của H2 ; I2 ; HI thay đổi như thế nào theo thời gian , khi V thuận = Vnghịch thì nồng độ của các chất thay đổi như thế nào ?
HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm trả lời 
GV: Cho HS nhận xét và kết luận .
Hoạt động 2: Tìm hiểu hằng số cân bằng hoá học .
GV: cho HS biết thế nào là hệ đồng thể , hệ dị thể .
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần cân bằng trong hệ dị thể ,đồng thể . Từ đó cho biết sự khác nhau giữa hệ đồng thể và hệ dị thể .
HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm trả lời 
GV: Cho HS nhận xét và kết luận .
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển dịch cân bằng hoá học .
GV: Tiến hành thí nghiệm theo SGK yêu cầu HS nhận xét :
+ Màu sắc của hai ống nghiệm .
+ Nguyên nhân của sự thay đổi màu sắt đó ?
HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm trả lời 
GV: Cho HS nhận xét và kết luận .
Hoạt động 4: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học .
Thao tác 1: ảnh hưởng của nồng độ .
GV: Khi thay đổi nồng độ của CO2 , CO cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều nào ? ( biết rằng KC = không đổi ).
HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm trả lời 
GV: Cho HS nhận xét và kết luận .
Thao tác 2: ảnh hưởng của áp suất .
GV: Tiến hành thí nghiệm theo SGK yêu cầu HS quan sát màu của hỗn hợp khí trong xilanh khi:
 + Nén pitong
 + Kéo dãn pitong
HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm trả lời 
GV: Cho HS nhận xét và kết luận .
Thao tác 3: ảnh hưởng của nhiệt độ .
GV: Yêu câu HS nhắc lại khái niệm phản ứng thu nhiệt , phản ứng toả  ... xét và kết luận.
	Đáp án : Tăng – giảm diện tích tiếp xúc bề mặt .
B. Giải bài tập .
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng .
Bài 1: Tỉ khối hơi của sắt (III)clorua khan so với không khí ở nhiệt độ 4570C là 10,5 và 5270C là 9,6 vì tồn tại cân bằng :
	2FeCl3 ( k ) Fe2Cl6 ( k ) 
Tính % số mol Fe2Cl6 ở hai nhiệt độ trên tại thời điểm cân bằng .
Phản ứng trên là thu nhiệt hay toả nhiệt . Tại sao ?
Đáp án :
ở nhiệt độ 4570C . Ta có = 10,5 . 29 = 304,5 . Gọi số mol FeCl3 , Fe2Cl6 lần lượt là x , y .
ị = 304,5 ị 20,5y = 142x ị = .
ị %n=.100% = .100% = 12,62% ị %n= 87,38 %
 ở nhiệt độ 4570C . Ta có = 9,6. 29 = 278,4 . Gọi số mol FeCl3 , Fe2Cl6 lần lượt là x , y .
ị = 278,4 ị 46,6 y = 115,9 x ị = .
ị %n=.100% = .100% = 28,68% ị %n= 71,32 %
b> Phản ứng trên toả nhiệt . Vì khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch làm tăng nồng độ FeCl3
Bài 2: Người ta tiến hành phản ứng : PCl5 PCl3 + Cl2 . Với 0,3 mol PCl5 ; áp suất đầu là 1atm . Khi cân bằng được thiết lập 
 đo được 1,25 atm . ( V ,T = const ) .
Tính độ phân li và áp suất riêng của từng cấu tử .
Thiết lập biếu thức liên hệ giữa độ phân li và áp suất chung của hệ .
Đáp án : 
a>	 PCl5 PCl3 + Cl2
 0,3 0 0
 0,3 (1- ) 0,3 0,3
ị n2 = 0,3 ( 1+ ) ( mol ) . Ta có := ị = ị = 0,25
ị P= P== 0,25 atm ; P= 1,25 – 0,5 = 0,75 atm
b> P2 = P1 ( 1 + )
Bài 3: Cho phản ứng : H2O (k) + CO (k) H2(k) + CO2(k) 
	ở 7000C , K = 1,873. Tính nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân bằng ( biết hỗn hợp ban đầu gồm 0,3 mol H2O , 0,3mol CO 
	trong bình 10 lít ở 7000C .
 	Đáp án : Ta có (H2O) = ( CO) = 0,03 ( mol / l )
	H2O (k) + CO (k) H2(k) + CO2(k) 
	0,03 0,03 0 0
	 0,03 -x 0,03 -x x x
	ị = 1,873 ị x = 0,017 ( mol / l ) . Vậy nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng :
 	 = = 0,013 ( mol/ l) ; = = 0,017 ( mol / l ) .
V. Củng cố.
	1 . Nhắc lại kiến thức trọng tâm .
	2 . Bài tập về nhà . ( sgk + sbt )
Bài 48: BáI thực hành số 7
Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
I . Mục tiêu. 
	+ Biết được mục đích , cách tiến hành các thí nghiệm .
	+ Sử dụng dụng cụ , hoá chất thực hiện an toàn, thành công các thí nghiệm .
	+ Quan sát ,giải thích hiện tượng xảy ra,viết PTHH của phản ứng . 
II. Phương pháp .
	Đàm thoại nêu vấn đề củng cố kết hợp với hợp tác nhóm nhỏ. 
III. Chuẩn bị .
Dụng cụ: Xem sách GV
Hoá chất: Xem sách GV
Dụng cụ hoá chất đủ cho HS thực hành thí nghiệm theo nhóm.
Học sinh: + Ôn tập những kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành
 + Nghiên cứu trước để biết được dụng cụ, hoá chất và cách thực hiện từng thí nghiệm
Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập
 Phiếu 1: + Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
	 + Có thể thực hiện thí nghiệm nào để chứng minh ?
 Phiếu 2: Nếu nạp đầy khí NO2 ( màu đỏ nâu ) vào 2 ống nghiệm có nhánh , nối với nhau bằng ống dẫn cao su kèm kẹp Mo 
( hình 7.5 SGK ).
Ngâm ống nghiệm a vào cốc nước đá , ống b vào cốc nước nóng 800- 900C . Một lúc sau lấy 2 ống nghiệm ra so 
sánh . Hiện tượng xảy ra như thế nào ? Giải thích ?
	* Một số lưu ý:
+ Để chứng minh các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học các thí nghiệm thực hiện trong tiết thực hành đều được tiến hành theo phương pháp so sánh , đối chứng .
+Thí nghiệm chứng minh nhiệt độ ảnh hưởng đến cân bằng hoá học thực hiện với NO2 là khí độc nên GV phải thu sẵn khí NO2 vào các ống nghiệm có nhánh , nối với các ống cao su dài 3 cm có kẹp Mo . Nắp ống nghiệm phải thật kín khong cho khí NO2 thoát ra .
+ Thí nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ngoài cách thực hiện như hướng dẫn trong SGK có thể thực hiện theo cách khác GV có thể nghiên cứu để áp dụng.
	+ Phân bố thơI gian thực hiện thí nghiệm hợp lí
IV. Tiến trình tiết dạy.
1.ổn định lớp .
2.Nội dung tiết thực hành .
Hoạt động 1 . Mở đầu tiết thực hành .
GV 	+ Nêu mục tiêu tiết thưch hành .
	+ Nêu những yêu cầu HS phải thực hiện trong tiết học .
Sử dụng phiếu học tập kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS và hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ của tiết thực hành 
GV : Thực hiện mẫu một số thao tác 
Hoạt đ ộng 2 . ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng . 
HS : Thực hiện thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK .
HS : Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để giải thích .
Hoạt động 3. . ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng . 	
HS : Thực hiện thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK .
Quan sát hiện tượng xảy ra , giải thích . 
Hoạt động 4 . . ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng . 
HS : Thực hiện thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK .
HS : Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng để giải thích .
Hoạt động 5. . ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học . 	
HS : Thực hiện thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK .
HS : Quan sát hiện tượng xảy ra , Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học để giải thích . 
V. Củng cố.
	1 . Nhận xét ,đánh giá kết quả thực hành .Yêu cấu học sinh viết tường trình .
	2 . Thu dọn dụng cụ ,hoá chất ,vệ sinh PTN, lớp học .
Ôn tập học kì II
I . Mục tiêu. 
Kiến thức: Củng cố lại .
+ Tính chất các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm VIA ; VIIA .
	+ Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học , hằng số cân bằng .
	+ Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và chuyển dịch cân bằng .
Kĩ năng: + Vận dụng kiến thức vào giải bài tập và giải thích các quá trình hoá học trong tự nhiên và trong sản xuất .
 + Phát triển khả năng hợp tác nhóm nhỏ .
II. Phương pháp .
	Đàm thoại nêu vấn đề củng cố kết hợp với hợp tác nhóm nhỏ. 
III. Chuẩn bị .
Học sing : làm bài tập và đọc trước bài mới.
Giáo viên : Giáo án ,phiếu học tập ,bảng phụ .
IV. Tiến trình tiết dạy.
1.ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài củ.
3.Nội dung bài mới.
A. Kiến thức cần nắm vững .
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức trọng tâm .
Phiếu 1: a> Nêu tính chất hoá học của các halogen dưới dạng sơ đồ sau ?
Halogen
Tác dụng với kim loại ?
Tác dụng với nước
Tác dụng với hiđrô
Tác dụng với bazơ
Tác dụng với muối .
Nêu cách nhận biết các halogen và ion X- tương ứng của các halogen ? 
Phiếu 2: a> Nêu tính chất hoá học của oxi , lưu huỳnh dưới dạng sơ đồ sau ?
Oxi lưu huỳnh
Tác dụng với kim loại ?
Tác dụng với phi kim 
Tác dụng với hiđrô
b> Chứng minh H2SO4 là axit có tính oxi hoá kép ?
Phiếu 3: a> Khi tăng nhiệt độ thì các cân bằng sau chuyển dịch về phía nào ? Tai sao ?
	1. 	H2 + I2 2HI - Q
	2. 	CaCO3 CaO + CO2 - Q
	3. 	2SO2 + O2 2SO3 + Q
	b> Khi tăng áp suất thì các cân bằng sau chuyển dịch về phía nào ? Tai sao ?
	1. 	N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
	2. 	2NO2 (k) N2O4(k)
HS: thảo luận theo nhóm cử đại diện lên bảng trình bày .
GV: Cho HS nhận xét và kết luận .
B. Giải bài tập .
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng .
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
	KCl	 	Nước Javen
FeCl3	 Cl2	 HCl	 NaCl
FeCl2	
Bài 2: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hoá học .
NaCl ; NaNO3 ; Na2SO4 ; Na2SO3
SO2(k) ; H2S(k) ; HCl(k) ; Cl2(k)
Bài 3: Dung dịch A có chứa đồng thời hai axit HCl và H2SO4 . Để trung hoà 40 ml A cần vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M . 
 Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,76 gam muối khan . Xác định nồng độ mol/ l của từng axit trong hỗn hợp A. 
GV: Cho HS làm bài tập 5 trong SGK ( trang 162 ) và bài tập 5 + 6 trong SGK ( trang 166 ) .
HS: Làm bài tập , GV nhận xét và chữa bài tập .
V. Củng cố.
	1 . Nhắc lại kiến thức trọng tâm .
	2 . Bài tập về nhà . ( sgk + sbt )
Kiểm tra học kì II
( Thời gian 45 phút )
A. Trắc nghiệm : ( 3 điểm ).
Chọn đáp án đúng nhất .
Câu 1: Cho các phản ứng hoá học sau:ư
	1. CaCO3 CaO + CO2
	2. NH4NO3 N2O + H2O
	3. CuO + H2 Cu + H2O
	4. 2AgNO32Ag + 2NO2 + O2
	5. CaO H2O Ca(OH)2
	6. Cu + Cl2CuCl2
	7. Na2O + CO2 Na2CO3
	8. CuSO4 + Fe Cu + FeSO4
	a> Trong các phản ứng hoá học trên các phản ứng oxi hoá - khử là :
	A. 1,2,3,4,5	B. 4,5,6,7,8	C. 1,2,4,5,6	D. 2,3,4,6,8
	b> Trong các phản ứng hoá học trên những phản ứng hoá hợp là :
	A. 1,2,5	B. 3,7,8	C. 5,6,7	D. 2,4,6
Câu 2: 	a> Trong phản ứng hoá học : Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O
	A. Cl2 chỉ thể hiện là chất oxi hoá .	
B. Cl2 chỉ thể hiện là chất khử .
	C. Cl2 vừa thể hiện là chất oxi hoá vừa thể hiện là chất khử .	
D. Cl2 không thể hiện là chất oxi hoá ,không thể hiện là chất khử .
	b> Có các hợp chất : K2MnO4 ; KMnO4 ; MnO2 ; MnCl2 . Số oxi hoá của Mn trong các hợp chất đó lần lượt là :
	A. +7,+7,+4,+2	B. +6,+7,+4,+2	C. +7,+6,+4,+2	D. +6,+4,+3,+2
Câu 3: 	a> Khi hoà tan1,12 lít khí hiđro sufua vào 50 ml dung dịch NaOH 1M . Dung dịch thu được chứa :
	A. NaHS	B. Na2S và NaOH	C. Na2S	D. Na2S và NaHS
V2O5 , t0
	b> Trong quá trình sản xuất axit sunfuric , giai đoạn oxi hoá SO2 thành SO3 được biểu diễn:
2SO2 (k) + O2 2SO3	 H < 0
Hiệu suất tạo thành SO3 tăng lên khi :
	A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất chung của hệ .
	B. Tăng nồng độ oxi và tăng áp suất chung của hệ .
	C. Giảm nồng độ oxi và giảm áp suất chung của hệ .
	D. Giảm nồng độ khí SO2 và giảm áp suất chung của hệ .
B. Tự luận : ( 7 điểm ).
Câu 1: ( 3 điểm )
a> Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau: Na2S ; NaCl ; NaI ; NaF . Viết phương trình phản ứng .
b> Lấy 24,5 gam KClO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư , lượng clo thu được phản ứng hoàn toàn với 
 dụng dịch KI . Tính khối lượng I2 thu được sau phản ứng . ( Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn )
Câu 2: ( 4 điểm )
	Cho hỗn hợp A gồm KCl và KBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư lượng kết tủa sinh ra sau khi làm khô có khối lượng bằng 
khối lượng AgNO3 đã phản ứng .
a> Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A .
b> Khi cho 44,945 gam hỗn hợp A tác dụng với 425 gam dung dịch AgNO3 20% . Tính khối lượng kết tủa và nồng độ % của 
 các chất tan còn lại trong dung dịch .
Hướng dẫn chấm
A. Trắc nghiệm : ( 3 điểm ).
Câu
1a
1b
2a
2b
3a
3b
Đáp án
D
C
C
B
A
Â
B. Tự luận : ( 7 điểm ).
Câu 1: ( 3 điểm )
a> Dùng dung dịch AgNO3
Na2S tạo kết tủa màu đen . 2AgNO3 + Na2S 3NaNO3 + Ag2S¯đen
NaCl tạo kết tủa màu trắng. AgNO3 + NaCl NaNO3 + AgCl¯trắng
NaI tạo kết tủa màu da cam . AgNO3 + NaI NaNO3 + AgI ¯da cam
NaF không phản ứng 
b> PTHH: KClO3 + 6HCl KCl + 3Cl2 +3 H2O	( 1 )
	 Cl2 + 2NaI2NaCl +I2 	( 2 )
	Ta có : n= = 0,2 ( mol )
	ị n=n= 0,2.3 = 0,6 ( mol ) ị m= 254 . 0,6 = 152,4 ( gam )
Câu 2: ( 4 điểm ) . 
a> Gọi số mol KCl và KBr trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x , y . ( x , y > 0 ).
 	PTHH:	AgNO3 + KCl KNO3 + AgCl¯ 	( 1 )
	 	 x x x
AgNO3 + KBr KNO3 + AgBr¯	( 2 )
	 	 y y y	
Khối lượng muối thu được : m= mAgCl + mAgBr = 143,5 x + 188y = 170 ( x +y )
ị 18 x = 26,5 y . ị%mKCl = 29,84% ; %mKBr = 70,16%
b> Ta có nKCl = 0,18 (mol ) ; nKBr = 0,265 (mol ) ; n= 0,5 ( mol )
ị n> nKCl + nKBr .Nên AgNO3 dư các phản ứng (1) , (2) xảy ra hoàn toàn .
Khối lượng kết tủa = mAgCl + mAgBr = 75,65 (gam)
Dung dịch thu được chứa : AgNO3 ( 0,055 mol ) , KNO3 ( 0,445 mol ) , khối lượng dung dịch = 394,295 gam .
ị 	C%= 2,37% 
	C% = 11,4%

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 10 NC chuong cuoi.doc