Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 14 đến tiết 21

Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 14 đến tiết 21

I/ Mục tiêu bài học:

1/ về kiến thức: HS biết:

+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào bảng tuần hoàn

+ Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố, các nguyên tố họ Lantan, họ Actini

2/ về kỉ năng: HS vận dụng: dựa vào dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô

II/ Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn dạng dài, chân dung Men-đê-lê-ép, hình vẽ ô nguyên tố

III/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp và suy đoán

IV/ Hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 14 đến tiết 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – 
 ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Tiết 13 +14 : 	BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu bài học:
1/ về kiến thức: HS biết:
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào bảng tuần hoàn
+ Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố, các nguyên tố họ Lantan, họ Actini
2/ về kỉ năng: HS vận dụng: dựa vào dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô
II/ Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn dạng dài, chân dung Men-đê-lê-ép, hình vẽ ô nguyên tố
III/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp và suy đoán
IV/ Hoạt động dạy học:
Phần thứ nhất
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: GV hướng dẩn HS nghiên cứu SGK để biết sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Hoạt động 2: GV cho HS nhìn vào bảng tuần hoàn, lần lượt giới thiệu từng nguyên tắc kèm theo ví dụ minh hoạ để các em hiểu và ghi nhớ các nguyên tố được xếp vào bảng tuần hoàn theo 3 nguyên tắc
Hoạt động 3: GV giới thiệu cho HS biết các dữ liệu được ghi trong ô
Hoạt động 4: GV chỉ vào vị trí của từng chu kì trên bảng tuần hoàn và nêu rõ đặc điểm của chu kì
GV giới thiệu khái quát từ chu kì 1 đến chu kì 7, đặc biệt lưu ý chu kì 2 và chu kì 3
Hoạt động 5: GV củng cố toàn bộ phần thứ nhất, nhấn mạnh 2 ý:
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
+ Các đặc điểm của chu kì
HS đọc SGK
I/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
HS viết cầu hình e của các nguyên tố hàng 1, hàng 2 rồi nhận xét:
+ ĐTHN của các nguyên tố trong cùng một hàng
+ Số lớp e của các nguyên tố trong cùng một hàng, trong cùng một cột
Từ đó rút ra 3 nguyên tắc theo SGK: “...”
II/ Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
1/ Ô nguyên tố :số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó
HS chọn một ô nguyên tố và trình bày các dữ liệu mà em thu nhận được
2/ Chu kì:
+ Chu kì là dãy những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
+ Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e trong nguyên tử
+ Chu kì nào cũng bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm
 ( trừ chu kì 1)
HS kẽ bảng số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 2 và 3
+ Chu kì 1,2,3 được gọi là các chu kì nhỏ
+ Chu kì 4,5,6,7 được gọi là các chu kì lớn
Phần thứ hai
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 6: GV chỉ vào vị trí củatừng nhóm trên bảng tuần hoàn và nêu rõ đặc điểm của nhóm:
Hoạt động 7:GV chỉ vào vị trí của từng nhóm A trên bảng tuần hoàn và nêu rỏ đặc điểm:
Hoạt động 8: GV chỉ vào vị trí của từng nhóm B trên bảng tuần hoàn và nêu rỏ đặc điểm:
Hoạt động 9:GV củng cố toàn bộ bài học, đặc biệt nhấn mạnh các đặc điểm của nhóm A
3/ Nhóm nguyên tố:
+ Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố có cấu hình e nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau được xếp trong một cột
+ Có 2 loại nhóm: nhóm A và nhóm B
a/ Nhóm A:
+ Số thứ tự của nhóm A được đánh số bằng chữ số la mã từ IA đến VIIIA
+ Số thứ của nhóm A trùng với số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm
+ Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn
b/ Nhóm B:
+ Số thứ tự của nhóm được đánh số bằng chữ số la mã từ IIIB đến VIIIB rồi mới tới IB, IIB, trong đó nhóm VIIIB gồm 3 cột
+ Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn, các nguyên tố thuộc nhóm B được gọi là nguyên tố chuyển tiếp
Hướng dẩn giải bài tập trong SGK:bài 1: C ; bài 2: B ; bài 3: A ; bài 4: D ; bài 5: C
HS giải bài tập số 6,7,8,9 SGK ở nhà
Tiết 15: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ 
 CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức: HS biết:
+ Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học có sự biến đổi tuần hoàn
+ Số electron ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của các nguyên tố thuộc nhóm A
2/ Về kỉ năng:HS vận dụng:
+ Nhìn vào vị trí của nguyên tố trong một nhóm A suy ra được electron hoá trị của nó. Từ đó dự đoán tính chất của nguyên tố.
+ Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố.
II/ Chuẩn bị: bảng cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A ( bảng 5 SGK)
III/ Phương pháp: Thảo luận theo nhóm
IV/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: GV chỉ vào bảng cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A và hỏi: Xét cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố lần lượt qua các chu kì 2,3,4,5,6,7 em có nhận xét gì về sự biến thiên của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A ?
Hoạt động 2: GV và HS dựa vào bảng 5 SGK cùng thảo luận theo các câu hỏi sau:
-GV hỏi: em có nhận xét gì về số electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A?
-GV bổ sung: Chính sự giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất của các nguyên tố trong cùng một nhóm A.
- GV hỏi: Em thấy có sự liên quan gì giữa số thứ tự của mỗi một nhóm A và số electron ở lớp ngoài cùng ?
-GV bổ sung: Các electron hoá trị của các nguyên tố thuộc nhóm IA,IIA là electron s. các nguyên tố được gọi là các nguyên tố s. các electron hoá trị của các nguyên tố nhóm IIIA,IVA,VA,VIA,VIIA,VIIIA là các electron s và p, các nguyên tố đó gọi là nguyên tố p( trừ Heli)
Hoạt động 3: GV và HS cùng thảo luận về nhóm VIIIA.
-GV giới thiệu: Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm, gồm các nguyên tố Heli, Neon, Agon,Kripton, Xenon, Radon.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm này
Hoạt động 4: GV và HS cùng thảo luận nhóm IA.
-GV giới thiệu: Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm gồm các nguyên tố: Liti,Natri, Kali, Rubidi,Xesi,Franxi
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm này?
-GV hướng dẩn HS đọc SGK để biết ở dạng đơn chất các kim loại kiềm thể hiện những tính chất của kim loại điển hình.
-Hoạt động 5: GV giới thiệu: Nhóm VIIA gồm các nguyên tố : Flo, Clo, Brom, Iôt, Atatin.
GV hỏi: Em có nhận xét gì về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm này ?
GV hướng dẩn HS đọc SGK để biết ở dạng đơn chất các halogen thể hiện tính chất phi kim điển hình
I/ Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố:
+ Qua các chu kì số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp lại, ta nói rằng chúng biến đổi một cách tuần hoàn
+ Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
II/ Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A:
1/ Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A:
+ Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có cùng số electron ngoài cùng tức là có cùng số electron hoá trị.
Số thứ tự của mỗi một nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng đồng thời là số electron hoá trị trong nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm
2/ Một số nhóm A tiêu biểu:
a/ Nhóm VIIIA:( nhóm khí hiếm)
+ Nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đều có 8 e ở lớp ngoài cùng(ns2np6). Riêng Heli có 2 electron ở lớp ngoài cùng
+ Hầu hết các khí hiếm không tham gia các phản ứng hoá học, ở điều kiện thường các khí hiếm ở trạng thái khí, phân tử chỉ có một nguyên tử.
b/ Nhóm IA:( nhóm kim loại kiềm)
+ Nguyên tử của tất cả các kim loại kiềm chỉ có một electron ở lớp ngoài cùng, vì vậy trong các phản ứng hoá học, các kim loại kiềm có khuynh hướng nhường đi một electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm. Do đó trong các hợp chất kim loại kiềm có hoá trị 1.
c/ Nhóm VIIA:( nhóm halogen)
Nguyên tử của các nguyên tố halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Vì vậy trong các phản ứng hoá học, các halogen có khuynh hướng thu thêm 1 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm. Do đó trong hợp chất với kim loại các halogen có hoá trị 1.
V/ Hướng dẩn giải bài tập trong SGK:
Bài 1: đáp án C; 	Bài 2: đáp án C
HS làm bài tập 3,4,5,6,7 ở nhà
Tiết 16,17: SƯ BIẾN TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-
 ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức: HS hiểu:
+ Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim. Khái niệm độ âm điện. Sự biến tuần hoàn độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hyđro
+ Sự biến thiên tính chất oxít và hyđroxit của các nguyên tố nhóm A
2/ Về kỉ năng: Vận dụng qui luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được qui luật mới.
II/ Chuẩn bị:Photo hình 2.1, bảng 6, bảng 7,bảng 8 SGK
III/ Phương pháp: quan sát , thảo luận nhóm
IV/ Hoạt động dạy học:
	PHẦN THỨ NHẤT
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: GV giải thích cho HS về tính kim loại và tính phi kim, sau đó HS nghiên cứu SGK để củng cố 2 khái niệm này cho đúng
GV chỉ ranh giới giữa nguyên tố kim loại và phi kim trong bảng tuần hoàn
Hoạt động 2: GV và HS cùng thảo luận về sự biến đổi tính kim loại ,tính phi kim trong chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
GV dùng hình 2.1 để giải thích.
Hoạt động 3:GV và HS dùng hình 2.1 trong SGK để thảo luận về sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một nhóm A
GV tổng hợp ý kiến phát biểu của HS, bổ sung những ý còn thiếu sót rồi kết luận
Qui luật trên được lặp lại đối với các nhóm A khác
Hoạt động 4: GV hướng dẩn HS ...  tuần hoàn.
+Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại ,tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện và hoá trị
+ Định luật tuần hoàn.
2/ Về kỉ năng: Có kỉ năng sử dụng bảng tuần hoàn: từ vị trí của ngyên tố suy ra tính chất, cấu tạo nguyên tử và ngược lại
II/ Chuẩn bị: GV phân chia bài luyện tập làm 2 phần để HS chuẩn bị trước ở nhà. Khi tới lớp, GV hướng dẩn HS tham gia các hoạt động luyện tập
III/ Phương pháp: vấn đáp, suy luận 
IV/ Hoạt động dạy học:
PHẦN THỨ NHẤT
A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
Hoạt động 1: HS chỉ vào bảng tuần hoàn và trả lời các câu hỏi sau:
a/ Em hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
b/ Lấy sự sắp xếp 20 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn để minh hoạ cho nguyên tắc sắp xếp trên.
Hoạt động 2: HS chỉ vào bảng tuần hoàn và trả lời các câu hỏi sau:
a/ Thế nào là chu kì ?
b/ Có bao nhiêu chu kì nhỏ, chu kì lớn ?Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố ?
c/ Số thứ tự của chu kì cho ta biết điều gì về số lớp electron ?
d/ Tại sao trong cùng một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, tính kim loại giãm, tính phi kim tăng ?
B/ BÀI TẬP:
Hoạt động 3: HS làm bài tập 2 (SGK)
Đáp án: câu C sai 
Hoạt động 4: 
+HS trả lời câu hỏi: Nhóm A có những đặc điểm gì ? HS giải bài tập số 4 ?
+ Yêu cầu trả lời:
Số thứ tự của nhóm trùng với số electron ở lớp ngoài cùng
Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
Các nguyên tố nhóm IA, IIA được gọi là nguyên tố s. Các nguyên tố ở nhóm IIIA đến nhóm VIIIA được gọi là nguyên tố p ( trừ He). Trong bảng tuần hoàn, nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố kim loại. Nhóm VA, VIA, VIIA gồm hầu hết các nguyên tố phi kim. Nhóm VIIIA gồm các khí hiếm.
Hoạt động 5: HS giải bài tập số 6 (SGK).
Yêu cầu trả lời:
-Vì ở nhóm VIA nên nguyên tử của nguyên tố đó	 có 6e ở lớp ngoài cùng.
- Vì ở chu kì 3 nên nguyên tử của nguyên tố đó có 3 lớp. Lớp electron ngoài cùng là lớp thứ ba.
- Số electron ở từng lớp là: 2 ,8 ,6.
Hoạt động 6: HS giải bài tập 7 (SGK)
Oxít cao nhất của một nguyên tố là RO3, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức hợp chất khí với hyđro của nó là RH2.
Trong phân tử RH2 có 5.88% H về khối lượng, nên R có 100 – 5.88 = 94.12% về khối lượng.
Trong phân tử RH2 có: 5.88% H là 2 phần khối lượng
	 	 94.12% H là x phần khối lượng
	. Nguyên tử khối của R = 32. 
Vậy R là lưu huỳnh. Công thức SO3 và H2S
Hoạt động 7: GV củng cố phần thứ I, nhấn mạnh:
Nguyên tắc sắp xếp các ngiuyên tố trong bảng tuần hoàn.
Đặc điểm của chu kì.
Đặc điểm của nhóm.
PHẦN THỨ HAI
A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
Hoạt động 8: HS chỉ vào bảng tuần hoàn và trình bày về sự biến thiên tuần hoàn tính chất kim loại, tính phi kim, giá trị độ âm điện qua từng chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ( trừ chu kì 1)
Hoạt động 9: HS chỉ vào bảng tuần hoàn và trình bày về sự biến thiên tuần hoàn của cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị trong hợp chất khí với hydro ở các nguyên tố thuộc chu kì 2, và 3 theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B/ BÀI TẬP:
Hoạt động 10: HS giải bái tập 5 (SGK)
a/ Theo đề bài ta có : Z + N + E = 28. Vì Z = E nên suy ra 2Z + N = 28. 
Do đó N = 28 – 2Z
Nguyên tố đầu tiên của nhóm VIIA nằm ở chu kì 2 nên giả định các cấu hình electron theo lớp có thể có là : (2,7) ứng với Z =9; (2,8,7) ứng với Z= 17 ; ( 2,8,8,7) ứng với Z=25...
Z
9
17
25
...
N
10
-6
-22
...
Vậy , chỉ có nghiệm Z = 9 , N = 10 là phù hợp.
Do vậy, số khối A = Z + N = 9 + 10 = 19
 Suy ra nguyên tử khối là 19. Đó là Flo
b/ Cấu hình electron là : 1s2 2s2 2p5
Hoạt động 11:HS giải bài tập số 8 (SGK)
Hợp chất với hydro của một nguyên tố là RH4, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức oxit cao nhất của nó là RO2. Trong phân tử RO2 có 53,3% oxi về khối lượng, nên R có 100 – 53,3 = 46,7% về khối lượng.
Trong phân tử RO2 có:	53,3% O 	là 	32 phần khối lượng
	46,7% R	là 	y phần khối lượng
. Nguyên tử khối của R = 28. vậy R là Si.
Công thức oxit cao nhất là SiO2 và hợp chất với hydro là SiH4
Hoạt động 12: HS giải bài tập 9(SGK)
Gọi kim loại nhóm IIA là M. kim loại M có 2e hoá trị nên có hoá trị hai trong hidroxit
	M + 2H2O --> M(OH)2 + H2 
	0,6 (g)	3,336 lit
	x (g)	 22,4 lit
	. Suy ra nguyên tử khối là 40. Đó là kim loại Ca.
Hoạt động 13: Củng cố toàn bộ hai phần
HS nhắc lại các quy luật biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hóa học.
HS phát biểu định luật tuần hoàn.
Tiết 21:	KIỂM TRA VIẾT CHƯƠNG II
ĐỀ 1	ĐỀ KIỂM TRA MÔN HOÁ HỌC
A/ Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Các nguyên tố trong bảng HTTH được sắp xếp theo thứ tự.tăng dần. Chọn câu đúng nhất dưới đây cĩ thể điền vào phần  cho hợp nghĩa
a/Số khối A 	b/Nguyên tử lượng
c/ Năng lượng 	d/ Điện tích hạt nhân
Câu 2: K cĩ điện tích hạt nhân Z = 19, thì K cĩ 1 electron ở lớp ngồi cùng thuộc phân lớp:
a/ 4s 	b/ 3d 	c/ 3p 	d/ 4p 
Câu 3: Tìm phát biểu sai:
 a / Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
 b/ Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần
 c/ Nguyên tử các các nguyên tố cùng chu kì cĩ số lớp electron bằng nhau
 d/ Cả 2 điều a , c
Câu 4: Xác định vị trí trong bảng HTTH của nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z=31
 	a/ Chu kỳ 3 ,nhóm II	b/ Chu kỳ 3, nhóm IV
 	c/ Chu kỳ 4, nhóm II	d/ Chu kỳ 4,nhóm III
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố ở chu kỳ 3, nhóm IV A có số hiệu nguyên tử là:
 	a/ 13	b/ 14	c/ 21	d/ 22
Câu 6: Điều nào sau đây là không đúng:
 a/ Phân nhóm chính nhóm VIII được gọi là nhóm khí hiếm
 b/ Các nguyên tố khí hiếm hầu như không tham gia vào phản ứng hoá học
 c/ Các nguyên tử của nhóm khí hiếm luôn luôn có 8 electron ở lớp ngoài cùng
 d/ Phân tử của khí hiếm ở điều kiện bình thường chỉ có 1 nguyên tử
Câu 7: Xác định câu đúng: theo bảng HTTH, trong cùng một chu kỳ, khi đi theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì:
 a/ Tính kim loại tăng dần	
 b/ Tính kim loại giãm dần
 c/ Tính phi kim giãm dần	
 d/ Tính bazơ của các oxít và hydroxít tương ứng tăng dần
Câu 8: Trong bảng HTTH , nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là:
 a/ Flo	b/ Nitơ	c/ Brôm	d/ oxi	
Câu hỏi chung: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3. Hãy chọn câu phát biểu đúng:
Câu 9: Số electron ngoài cùng của X là:
a/ 3	b/ 2	c/ 6	d/ 5
Câu 10: X thuộc chu kì thứ:
	a/ 1	b/ 2	c/ 3	d/ 4
Câu 11: X thuộc nhóm:
	a/ IA	b/ VA	c/ IIIA	d/ IVA
Câu 12:Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:
a/ 1s2 2s2 2p6 3s1	b/ 1s2 2s2 2p6	c/ 1s2 2s2 2p6 3s2	d/ 1s2 2s2 2p5 3p2
B/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1:Nguyên tử của một nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA
+ Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R?
+ Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố R?
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3p1
a/ Viết cấu hình electron đầy đủ của R? Nguyên tố R là kim loại hay phi kim ?
b/ Ion X- có cấu hình electron giống ion R3+. Viết cấu hình electron của X?
Câu 3: Một nguyên tố R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxít cao nhất. Biết R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA
a/ Hãy gọi tên R?
b/ Viết cấu hình electron của R?
Cho: 
ĐỀ 2	ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC
A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: Chọn câu sai : Theo bảng HTTH trong cùng một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì :
 	a/ Hoá trị cao nhất đối với oxi tăng từ 1 đến 7
 	b/ Hoá trị với hydrô của các phi kim tăng từ 1 đến 4
 	c/ Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần
 	d/ Tính bazơ của các oxít và hydrôxít tương ứng giãm dần
Câu 2: Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn:
 a/ Khối lượng nguyên tử	b/ Hoá trị cao nhất với oxi
 c/ Số lớp electron	d/ Số electron trong lớp vỏ nguyên tử
Câu 3: Trong bảng HTTH , nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là:
 a/ Nitơ	b/ oxi	c/ Brôm	d/ Flo
Câu 4: Xác định vị trí trong bảng HTTH của nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z=35
 	a/ Chu kỳ 5 ,nhóm II A	b/ Chu kỳ 5, nhóm IV A
 	c/ Chu kỳ 4, nhóm II A	d/ Chu kỳ 4,nhóm VII A
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố ở chu kỳ 4,nhóm II A có số hiệu nguyên tử là:
 a/ 12	b/ 14	c/ 20	d/ 22
Câu 6: Theo bảng HTTH, trong cùng một phân nhóm chính, khi đi từ trên xuống dưới:
 	a/ Tính kim loại tăng dần	
 	b/ Tính phi kim giãm dần
 	c/ Tính bazơ của các oxít và hydroxít tương ứng tăng dần
 	d/ Câu a, b, c đều đúng
Câu 7: Chọn câu sai:
 a/ Trong chu kỳ các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
 b/ Trong chu kỳ các nguyên tố được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần
 c/ Trong chu kỳ các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần
 d/ Các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số lớp electron bằng nhau
Câu hỏi chung: Nguyên tố X có số thứ tự Z=8.
Hãy chọn câu phát biểu đúng:
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố có cấu hình electron là:
	a/ 1s22s22p3	b/ 1s22s12p5	c/ 1s22s22p5	d/ 1s22s22p4
Câu 9:/Nguyên tố X thuộc chu kì :
	a/ 1	b/ 2	c/ 3	d/ 4
Câu 10: Nguyên tố X thuộc nhóm:
	a/ IA	b/ IIA	c/ VIA	d/ IVA
Câu 11: Na cĩ điện tích hạt nhân Z = 11, thì Na cĩ 1 electron ở lớp ngồi cùng thuộc phân lớp:
	a/ 2s	b/ 3s	c/ 2p	d/ 3p
Câu 12: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA. Nguyên tố X có cấu hình electron là:
a/ 1s22s3	b/ 1s2 2s2 2p6 3s2	c/ 1s2 2s22p1	d/ 1s2 2s2 2p6 3s23p1
B/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 4s1
a/ Viết cấu hình electron đầy đủ của R? Nguyên tố R là kim loại hay phi kim ?
b/ Ion X- có cấu hình electron giống ion R+. Viết cấu hình electron của X ?
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhómIIA
+ Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R?
+ Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố R?
Câu 3: Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5, thành phần % của nó trong hợp chất khí với hidro chiếm 91,176%. Xác định tên nguyên tố R ?

Tài liệu đính kèm:

  • docg a(7).doc