Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 51 - Bài 30: Lưu huỳnh

Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 51 - Bài 30: Lưu huỳnh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

a) Hs biết:

- Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron của nguyên tử

- Hai dạng thù hình của lưu huỳnh; Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ

- Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá là -2, +4, +6

b) Hs hiểu:

- Vì sao cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ.

- Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

2. Kĩ năng:

- Quan sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh và viết PTPƯ của các phản ứng lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất (Fe, H2, Hg, O2, F2)

 

doc 2 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 2817Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 51 - Bài 30: Lưu huỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CHUNG	Tiết 51 §. Bài 30: LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
a) Hs biết: 
- Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron của nguyên tử 
- Hai dạng thù hình của lưu huỳnh; Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ
- Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá là -2, +4, +6
b) Hs hiểu: 
- Vì sao cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ.
- Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
2. Kĩ năng:
- Quan sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh và viết PTPƯ của các phản ứng lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất (Fe, H2, Hg, O2, F2)
II. CHUẨN BỊ :
Bảng tuần hoàn
Dụng cụ, hoá chất: S, Fe, khí O2, ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm
Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà
Máy tính kết nối máy chiếu.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
Gv đặt vấn đề
Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 	Tiết 51
	1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
Xác định số oxi hóa của S trong các hợp chất sau H2S, S, SO2, H2SO4
à cho hs khác nhận xét, gv cho điểm cả phần nhận xét
3. Bài mới: 
Trong nhóm VIA, chúng ta đã được học nguyên tố oxi, biết được tính chất hoá học đặc trưng của oxi là tính oxxi hoá mạnh. Hôm nay chúng ta sẽ học nguyên tố tiếp theo trong nhóm VIA, đó là nguyên tố lưu huỳnh, để so sánh xem trong cùng nhóm với nhau thì O và S có những tính chất gì giống và khác nhau?
Chúng ta cũng tiến hành nghiên cứu theo thứ tự như trong bài oxi đã nêu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
- Gv: dùng bảng TH để HS xác định vị trí của lưu huỳnh?
- HS: viết cấu hình e của nguyên tử S, xác định chu kì, nhóm trong bảng TH?
I. Vị trí , cấu hình electron nguyên tử
- Vị trí: ô 16, nhóm VIA, chu kì 3
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
à có 6e ngoài cùng
Hoạt động 2:
- Gv: nhắc lại thù hình là gì? Hai dạng thù hình của oxi?
- Cho hs xem tranh hai dạng thù hình của S trên máy chiếu, HS rút ra nhận xét về nhiệt độ sôi, nóng chảy....của S
-Gv: S cũng có hai dạng thù hình, nhưng khá phức tạp hơn so với Oxi hoá, đó là lưu huỳnh tà phương (Sα), lưu huỳnh đơn tà (Sβ). Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí nhưng tính chất hoá học giống nhau. Chúng có thể biến đổi qua lại với nhau tuỳ theo điều kiện nhiệt độ.
II. Tính chất vật lí 
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
 (SGK)
Hoạt động 3: 
- Gv: biểu diễn thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh
- Hs: quan sát sự thay đổi trạng thái, màu sắc và xác định nhiệt độ ảnh hưởng
- Gv: giải thích nguyên nhân của sự biến đổi các tính chất đó, tóm tắt thành sơ đồ
- Trong phản ứng chỉ ghi dưới dạng S
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí 
S8
1870C
S8
1190C
 Sα (rắn, (lỏng,
 Sβ vàng) vàng)
Sn
4450C
 (Quánh nhớt, S8, S6, S4, 
 nâu S2(14000C), 
 S(17000C)
Hoạt động 4 :
Gv: dựa vào cấu hình e và độ âm điện của S dự đoán tính chất hoá học?
à tính oxi hoá 
Gv: vì S có thêm phân lớp d trống nên khi bị kích thích e có thể chuyển sang phân lớp d để tạo thành 4e độc thân hoặc 6e độc thân do đó S ngoài số oxi hoá -2(trong hợp chất với kim loại và hiđro) còn có thêm số oxi hoá +4, +6 (trong hợp chất có độ âm điện lớn hơn) khác với oxi
Gv: dựa vào số oxi hoá của S, dự đoán xem tính chất hoá học của lưu huỳnh?
- GV: chia hs thành 2 nhóm và làm 2 thí nghiệm cả lớp quan sát và hoàn thành phiếu học tập
-Hs: hoàn thành các phản ứng và xác định vai trò của S
III. Tính chất hoá học 
- S có số oxi hoá: -2, 0, +4, +6
à lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử
1. Tác dụng với kim loại và hiđro
S + Cu à
S + Fe à
S + H2 à
à S thể hiện tính oxi hoá: 
 0 -2
 S + 2e à S
2. Tác dụng với phi kim có độ âm điện lớn hơn:
 S + O2 à
 S + F2 à
à S thể hiện tính khử:
 0 +4
S à S + 4e
0 +6
S à S + 6e
Hoạt động 5:
- GV: chiếu hình ảnh về mẫu S cho HS quan sát và rút ra những ứng dụng cũng như trạng thái tự nhiên của S
- Hs tự nghiên cứu
IV. Ứng dụng,trạng thái tự nhiên và sản xuất. (SGK)
Hoạt động 6: củng cố
Câu 1: Giải thích vì sao S có các số oxi hoá -2, +4, +6 trong các hợp chất?
Câu 2: Lấy 2 ví dụ phản ứng trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất oxi hoá và 2 ví dụ phản ứng trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất khử? 
4. Dặn dò: 	 
- BTVN: + làm BT trong SGK/ trang 132

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN CHUNGTiết 51.doc